Bộ 4 đề thi HK1 môn Sinh học 6 năm 2020 Trường THCS Phú Cường có đáp án

TRƯỜNG THCS PHÚ CƯỜNG

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 6

Thời gian: 45 phút


ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1. Thân biến dạng của cây nào dưới đây khác với thân biến dạng của những cây còn lại?

A. Cỏ tranh

B. Khoai tây

C. Sen

D. Nghệ

Câu 2. Cây nào dưới đây có kiểu gân lá tương tự cây ngô?

A. Bạc hà

B. Mã đề

C. Riềng

D. Trầu không

Câu 3. Mạch rây và mạch gỗ sắp xếp như thế nào trong thân non của cây gỗ?

A. Mạch rây và mạch gỗ xếp vuông góc với nhau
B. Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau
C. Mạch rây nằm bên trong, mạch gỗ nằm phía ngoài
D. Mạch gỗ nằm bên trong, mạch rây nằm phía ngoài

Câu 4. Ở thân cây gỗ trưởng thành, tầng sinh trụ nằm ở đâu?

A. Nằm chìm trong lớp thịt vỏ
B. Nằm xen giữa mạch rây và mạch gỗ
C. Nằm phía ngoài mạch rây
D. Nằm bên trong mạch gỗ

Câu 5. Tầng phát sinh của thân cây gỗ trưởng thành gồm có mấy loại?

A. 5 loại

B. 2 loại

C. 3 loại

D. 4 loại

Câu 6. Chất nào dưới đây là sản phẩm của quá trình hô hấp ở cây xanh?

A. Nước

B. Ôxi

C. Tinh bột

D. Vitamin

Câu 7.  Việc làm nào dưới đây giúp cho quá trình hô hấp ở rễ cây diễn ra thuận lợi hơn?

A. Tưới nước
B. Vun xới đất
C. Bón phân
D. Phủ rơm rạ

Câu 8. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài môi trường nhờ hiện tượng

A. Ra hoa, tạo quả.
B. Thoát hơi nước qua lá.
C. Hô hấp ở rễ.
D. Quang hợp ở lá.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm và cho ví dụ?

Câu 2: Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

B

C

D

B

B

A

B

B

 

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1:

Cây một năm

Cây lâu năm

- VD: Cây lúa

- Thời gian sống: có vòng đời kết thúc trong 1 năm.

- Số lần  ra hoa kết quả trong đời: 1 lần

- VD: Cây bưởi

- Thời gian sống: Cây sống lâu năm thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.

- Số lần  ra hoa kết quả trong đời: nhiều lần

 

Câu 2:

- Cấu tạo: Kính gồm 2 phần:

+ Tay cầm bằng kim loại.

+ Tấm kính trong lồi 2 mặt.

- Cách sử dụng: Tay trái cầm kính lúp. Để mặt kính sát mẫu vật, mắt nhìn vào vật kính, di chuyển kính lên từ từ cho đến khi nhìn rõ vật.

---------------------------0.0-------------------------

ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1.  Đặc điểm chung của thực vật là gì ?

a.Tự tổng hợp chất hữu cơ.

b.Phần lớn không có khả năng di chuyển.

c.Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

Cả a, b và c.

2. Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc loại lá đơn ?

a. Cây ổi, cây bàng, cây mướp   b. Cây cau, cây su hào, .cây hoa sữa.

c.Cây đào, cây cải, cây xấu hổ. d. Cây bí, cây me, cây xoài.

Câu 2. Điền từ thích hợp: ánh sáng, lục lạp, mạch rây, mạch gỗ vào chỗ trống trong các câu sau đây:

- Các tế bào thịt lá chứa nhiều......(1).... gồm một số lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận......(2)...... , chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây.

- Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồm… (3)…..và.........(4)...... có chức năng vận chuyển các chất.

Câu 3. Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a, b, c...) vào cột trả lời (ví dụ l.)

Cột A

(Các bộ phận của thân non)

Cột B

(Chức năng của từng bộ phận)

Kết quả

1. Biểu bì

a. Tham gia quang hợp

1…

2. Thịt vỏ

b. Vận chuyển chất hữu cơ

2…

3. Mạch rây

c. Bảo vệ

3…

4. Mạch gỗ

d. Vận chuyển nước và muối khoáng

4…

5. Ruột

e. Dự trữ chât dinh dưỡng

5…

 

-(Để xem tiếp nội dung đầy đủ, chi tiết phần đề và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

---------------------------0.0-------------------------

ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1. Lượng nước thoát ra từ tất cả thực vật trên Trái Đất trung bình mỗi năm là

A. 55 000 tỉ tấn.
B. 45 000 tỉ tấn.
C. 75 000 tỉ tấn.
D. 95 000 tỉ tấn.

Câu 2. Thoát hơi nước ở lá có vai trò nào dưới đây?

A. Điều hoà không khí
B. Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời
C. Giúp vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 3. Ở đối tượng nào dưới đây, hoạt động hô hấp diễn ra mạnh mẽ nhất?

A. Quả chín
B. Hoa đang nở
C. Rễ cây bị ngập nước
D. Củ bị thối rữa

Câu 4. Nhiệt độ thích hợp nhất cho quá trình quang hợp của cây xanh là bao nhiêu?

A. 10-15oC

B. 20-30oC

C. 30-40oC

D. 25-40oC

Câu 5. Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, muốn cây cho năng suất cao thì chúng ta không nên trồng với mật độ quá dày?

A. Vì trồng cây quá dày sẽ làm cản trở khả năng hút nước và muối khoáng của cây.

B. Vì trồng cây quá dày sẽ khiến cho cây sinh trưởng, phát triển kém do phải san sẻ nguồn ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng cho các cây mọc lân cận.

C. Vì khi trồng cây quá dày, các cây gần nhau sẽ có hiện tượng liền rễ và cây bị bệnh dễ phát tán tác nhân gây bệnh cho những cây xung quanh.

D. Tất cả các phương án đưa ra.

Câu 6. Lớp biểu bì của thân non có đặc điểm nào dưới đây?

A. Gồm những tế bào có hình đĩa, có vách mỏng màu nâu nhạt.
B. Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau
C. Gồm nhiều loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau
D. Gồm những tế bào có vách dày hóa gỗ và không có chất tế bào

Câu 7. Trong cấu tạo của thân cây gỗ trưởng thành, bộ phận nào dưới đây nằm giữa tầng sinh trụ và tầng sinh vỏ?

A. Mạch gỗ

B. Ruột

C. Lớp biểu bì

D. Mạch rây

Câu 8. Những cây có thân mọng nước thường sống ở

A. Vùng hàn đới.
B. Vùng ôn đới.
C. Nơi khô hạn.
D. Nơi ẩm thấp.

-(Để xem tiếp nội dung đầy đủ, chi tiết phần đề và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

---------------------------0.0-------------------------

ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu 1. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưỏng đến sự thoát hơi nước qua lá?

a. Ánh sáng, diệp lục 

b. Độ ẩm của không khí

c. Ánh sáng, nhiệt độ

d. Cả b và c.

Câu 2. Ở rễ, miền có chức năng dẫn truyền là:

a. Miền sinh trưởng

b. Miền trưởng thành

c. Miền hút

d. Miền chóp rễ.

Câu 3. Những đặc điểm nào của phiến lá phù hợp với việc thu nhận ánh sáng để quang hợp?

a. Biểu bì trong suốt ở hai mặt của phiến lá.

b. Tế bào thịt lá có vách mỏng, nhiều lục lạp.

c. Xen giữa tế bào thịt lá phía dưới là những khoảng trống.

d. Đặc điểm a và b.

Câu 4. Thân cây gỗ to ra do:

a. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.

b Sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ.

c. Sự phân chia tế bào ở tầng sinh trụ.

d. Cả b và c.

Câu 5. Loại rễ biến dạng có chức năng lấy thức ăn từ cây chủ là:

a. Rễ củ                  b. Rễ móc                    c. Rễ thở           d. Giác mút

Câu 6. Ở thực vật hô hấp xảy ra:

a. Mọi lúc, khi cây còn sống.

b. Buổi sáng,

c. Buổi chiều.

d. Buổi tối

 

-(Để xem tiếp nội dung đầy đủ, chi tiết phần đề và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Sinh học 6 năm 2020 Trường THCS Phú Cường có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?