Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2017

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ YÊN

KỲ THI TH PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017

Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh

Bài thi: Khoa học xã hội;

Môn: Giáo dục công dân

Thời gian làm bài. 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên:................SBD......................

Mã đề 209

 

Câu 1. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

B. Tính quyền lực, tính bắt buộc chung.

C. Tính qui phạm phổ biến.

D. Tính dân chủ của pháp luật.

Câu 2. Công dân bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là

A. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
D. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định ủa đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

D. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

Câu 3. Tỷ lệ đại biểu Quốc hội là nữ từ quốc ội khóa I đến quốc hội khóa XIII liên tục tăng lên. Điều này thể hiện

A. Quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.

B. Quyền bình đẳng về chí trị g ữa các dân tộc.

C. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong các cơ quan, doanh nghiệp.

D. Quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực xã hội.

Câu 4. Ng  yên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chính dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật?

A. Do ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan. B. Coithườngpháp luật, cố ý vi phạm pháp luật.

C. Thiếu pháp luật, pháp luật chưa rõ ràng.    D. Pháp luật không còn phù hợp với thực tế.

Câu 5. Anh An đến công ty may kí kết hợp đồng lao động với giám đốc công ty. Qua trao đổi từng điều khoản, hai bên đã thỏa thuận kí hợp đồng lao động có thời hạn. Việc kí kết hợp đồng giữa anh An với giám đốc dựa trên nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.                       B. Tự giác, dân chủ, các bên cùng có lợi.

C. Tích cực, trách nhiệm, tận tâm.                   D. Công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 6. A vì ghen ghét B nên đã tung tin xấu về B có liên quan đến việc mất tiền của một bạn trong lớp. Hành vi đó của A đã xâm phạm đến quyền nào của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tinh thần của công dân.
D. Quyền tự do cá nhân của công dân.

Câu 7. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là

A. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép.
B. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
C. Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép mới được khám xét chỗ ở của một người.
D. Việc khám xét chỗ ở phải đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

Câu 8. Trường hợp nào dưới đây thì ai cũng được quyền bắt người mà không cần lệnh hay quyết định bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

A. Bắt người khi có căn cứ cho rằng người đó chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
B. Bắt người phạm tội quả tang và tội phạm đang bị truy nã.

C. Bắt người phạm tội quả tang.
D. Bắt người trong trường hợp khẩn cấp.

Câu 9. Bố mẹ A có hành vi ngược đãi, xúi giục, ép buộc A làm việc trái đạo đức. Nếu em ở trong hoàn cảnh của A, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Cam chiụ để giữ uy tín của gia đình.
B. Cần tới sự giúp đỡ của những người thân trong gia đình, dòng họ, thầy cô và bạn bè.
C. Làm theo lời của bố mẹ.
D. Im lặng  để giữ tình cảm gia đình.

Câu 10. Bạn A thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là trong dịp Tết, bố mẹ bạn A sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt A nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn A đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh và hôn nhân và gia đình.          B. Lao động và hành chính.

C. Hành chính và hình sự.                                  D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 11. Trường hợp nào dưới đây, công dân không sử dụng quyền khiếu nại?

A. Cảnh sát giao thông xử phạt vi phạm hành chính quá mức theo quy định của pháp luật.

B. Quyết định kỉ luật của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộcquyềnquảnlícủamình.

C. Nhân viên thuế thu quá mức thuế theo quy định của pháp luật.

D. Cô giáo mẫu giáo đánh đập trẻ em.

Câu 12. Nguyễn Văn T, 20 tuổi là thanh niên hư hỏng, nghiện ma túy, không có tiền để hút, T đã nảy sinh ý định đi cướp xe máy. T đã tìm được người quen là Trần Văn P, 17 tuổi để cùng bàn kế hoạch đi cướp. Hai tên đã thuê gười chở xe ôm đến chỗ vắng, chúng dùng dao uy hiếp, cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương, thương tật 62%. Căn cứ vào hành vi phạm tội của T và P, òa đã xử Nguyễn Văn tù chung thân, Trần Văn P bị phạt tù 17 năm. Theo em, Tòa án dựa vào chi tiết nào để xử phạt P nhẹ tội hơn T?

A. P là người không nghiện ma túy.

P không phải là kẻ chủ mưu, chỉ là đồng phạm.
P còn trong độ tuổi chưa thành niên.
P là người bị dụ dỗ, lôi kéo.

Câu 13. Tài sản chung của vợ và chồng được hiểu là

A. Tài sản có trước khi kết hôn.
B. Tài sản có giá trị lớn.
C. Tài sản do người chồng hoặc người vợ tạo ra trong thời kì hôn nhân.

D. Tài sản được thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân.

 

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC                      ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc                                    NĂM HỌC 2016 – 2017

                                                                                                MÔN GDCD 12

MÃ ĐỀ: 098                                                    Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm

Họ, tên thí sinh: ..............................................

Số báo danh:............................................................................

Câu 1: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp

A. Nghi ngờ có tội phạm.                                     B. Được pháp luật cho phép.

C. Kiểm tra tài sản bị mất.                          D. Cần điều tra tội phạm.

Câu 2: Tự ý bắt, giam, giữ người vì những lí do không chính đáng là hành vi vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tôn trọng đời sống riêng tư.                     B. Bảo đảm an toàn sức khỏe.

C. Đảm bảo cuộc sống tự do.                          D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 3: Thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo thuộc về

A. Chủ tịch ủy ban nhân dân.                         B. Cán bộ cơ quan công an.

C. Cơ quan điều tra.                                          D. Viện kiểm sát, Tòa án.

Câu 4: Nghi ngờ chị T tráo vàng giả, chủ tiệm vàng K đã tự tiện giam, giữ chị T trong kho nhà mình. Hành vi của chủ tiệm vàng đã xâm phạm tới quyền

A. Đảm bảo trật tự xã hội.                               B. Bảo đảm uy tín cá nhân.

C. Bảo hộ về tính mạng.                                   D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 5: Mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của mỗi người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

A. Ý thức, hành động, trình độ.                      B. Tư tưởng, điều kiện, trình độ.

C. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.           D. Sở thích, nhận thức và hoàn cảnh.

Câu 6: Công dân được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng là nội dung quyền được:

A. Học tập.                B. Sáng tạo.                           C. Phát triển.            D. Ưu tiên.

Câu 7: Công ty S khi liên kết với công ty V, cho phép người dùng khi mua Samsung Smart ti vi được truy cập vào kho nhạc karaoke trực tuyến của công ty S để chọn bài hát mà không được phép của chủ sở hữu bản quyền tác phẩm âm nhạc. Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Công ty S và công ty V.
B. Người mua ti vi và công ty S.
C. Người mua ti vi và chủ sở hữu tác phẩm âm nhạc.
D. Công ty V và người mua ti vi.

Câu 8: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Sử dụng tài sản công trái mục đích.           B. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự người khác.

C. Phát đơn tuyên truyền kích động.            D. Trốn nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.

Câu 9: Trong thời gian chờ Tòa án cấp phúc thẩm xét xử lại về việc anh Q phải trả nhà cho bà N. Khi anh Q đi vắng, bà N tới phá khóa dọn hết đồ đạc của anh ra ngoài và thay khóa khác. Hành vi của bà N đã xâm phạm tới quyền

A. Bảo vệ tự do nơi cư trú.                             B. Có nhà ở của công dân.

C. Bảo hộ về bí mật đời tư.                              D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 10: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình là thực hiện quyền bình đẳng trong

A. Kinh doanh.            B. Lao động.                 C. Lựa chọn.                D. Tuyển dụng.

Câu 11: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, điều kiện của mình là nội dung quyền

A. Sáng tạo.                 B. Học tập.                   C. Phát triển.               D. Lựa chọn.

Câu 12: Công dân thuộc các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. Kinh tế.                   B. Chính trị.                 C. Văn hóa.                   D. Xã hội.

Câu 13: Vợ chồng cùng bàn bạc và sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. Nhân thân.              B. Gia đình.                  C. Tình cảm.                D. Công việc.

Câu 14: Chị Đ không kí vào hợp đồng lao động vì thời gian ghi trong hợp đồng vượt quá 8 giờ một ngày. Để đưa ra quyết định này, chị Đ đã căn cứ vào quyền bình đẳng trong

A. Giao kết hợp đồng lao động.                      B. Lựa chọn thời gian làm việc.

C. Thực hiện quyền lao động.                         D. Sử dụng lao động.

Câu 15: Mọi công dân đều bình đẳng về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo

A. Quy chế của tổ chức.                                   B. Nhận định của bản thân.

C. Quy định của pháp luật.                              D. Mong muốn của xã hội.

Câu 16: Khi phát hiện và muốn ngăn chặn những việc làm trái pháp luật thì công dân sử dụng quyền

A. Khởi tố.                 B. Khiếu nại.                        C. Tố cáo.                   D. Quản lí.

Trên đây là một phần của Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2017 của các Trường THPT Chuyên, để xem chi tiết và đầy đủ đáp án các em hãy xem online hoặc tải về máy.

Ngoài ra các em có thể tham khảo các tài liệu sau: 

Bộ đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2017 của các trường THPT 

Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2017 của Bộ GD và ĐT

Hi vọng những tài liệu trên đây sẽ giúp các em một phần trong quá trình ôn luyện của mình. Chúc các em vượt qua kì thi với kết quả thật như ý. 

--MOD GDCD Chúng tôi (tổng hợp)

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?