Bộ 3 đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 năm 2020 có đáp án Trường THCS Nguyễn Văn Linh

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH

KIỂM TRA HỌC KỲ 1

MÔN: VẬT LÝ 6

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45p

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

A. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng nhất  cho các câu sau:

Câu 1: Để đo chiều dài của một vật (lớn hơn 30cm và nhỏ hơn 50cm), nên chọn thước nào trong các thước sau đây là phù hợp nhất ?

A. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.     

B. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm.

C. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm.     

D. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 5cm.

Câu 2 : Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây:

A. V = 20,2 cm3                                                    

B. V = 20,4 cm3

C. V = 20,5 cm3                                                                                 

D. V = 20,3 cm3

Câu 3: Khối lượng của một vật chỉ:

A. Lượng chất tạo thành vật.                       

B. Độ lớn của vật.

C. Thể tích của vật.                           

D. Chất liệu tạo nên vật.

Câu 4: Trọng lượng riêng của nhôm là 27000 N/m3 thì khối lượng riêng của nhôm là:

 A. 2700 kg/m3.                 

B. 27000 kg/m3.                

C. 27 kg/m3 .              

D.27 kg/m3.

Câu 5: Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng ?

A. Quả bóng bị biến dạng.

B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi.

C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi .  

D. Không có sự biến đổi nào xảy ra.

Câu 6 : Đơn vị đo khối lượng riêng là:

A. kg/m2.                           B. kg/m.                 

C. kg/m3.                           D. kg.m3.

Câu 7: Lực do tay làm căng dây cung là :

A. Lực hút.            

B. Lực đẩy.                     

C. Lực kéo.                       

D. Lực ép.

Câu 8: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:

A. Cân và thước.                                       

B. Lực kế và thước.

C. Cân và bình chia độ.                        

D. Bình chia độ và lực kế.

Câu 9: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là máy cơ đơn giản?

A. Kìm điện.     

B. Thước dây.            

C. Kéo cắt giấy.          

D. Búa nhổ đinh.

Câu 10: Kéo từ từ một vật có khối lượng 0,5 kg trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về cường độ của lực kéo đó?

A. Lực kéo bằng 50 N.                                    

B. Lực kéo bằng 5 N.

C. Lực kéo nhỏ hơn 5 N.                                 

D. Lực kéo bằng 500 N.

...

-----(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

2. ĐỀ SỐ 2

A - TRẮC NGHIỆM: (3,0 đ) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:

Câu 1: Lực đàn hồi sinh ra khi:

A. Có trọng lực tác dụng vào vật..         

B. Khi có lực kéo tác dụng lên vật.

C.Có sự tác dụng vật này lên vật khác  

D. Có biến dạng đàn hồi.

Câu 2: Một vật có khối lượng 75kg thì có trọng lượng:

 A.7,5 N                            B. 75 N                  

C. 570 N                            D.750 N

Câu 3: một vật có khối lượng riêng 2700 kg/m3.Vậy chất làm nên vật có trọng lượng riêng là:

A. 27000N/m3                   

B. 270000N/m3                 

C. 2700N/m3          

D. 72000N/m3

Câu 4: treo một vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo giản 0,5cm. Treo vật nặng có trọng lượng 3N thì lò xo giản ra bao nhiêu

A.1,5cm                            B.2cm                    

C.3cm                                D.2,5cm

Câu 5: Một vật có khối lượng 5,4kg; thể tích là 0,002m3. Khối lượng riêng của chất làm nên vật là bao nhiêu?

A. 270 kg/m3                     

B. 27000kg/m3        

C. 2700kg/m3                    

D. 2700 N/m3

Câu 6:  Biến dạng nào sau đây là biến dạng đàn hồi?

A. Một sợi dây cao su bị kéo dãn                     

B. Một tờ giấy bị gập

C. Một cục sáp bị bóp dẹp                               

D. Một cành cây bị gãy

Câu 7: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là?

A. cm                      B. m                        C. dm                     D. km

Câu 8. Độ chia nhỏ nhất  của thước là

A. Giá trị lớn nhất ghi trên thước           

B. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước

C. Độ dài vật mà thước đo được            .        

D. Giá trị giữa gần đúng của thước

Câu 9:  ĐCNN và GHĐ của thước vẽ ở hình dưới lần lượt là?

A. 100cm và 20cm                                           

B. 100cm và 15cm

C. 100cm và 5cm                                            

D. 100cm và 10cm

Câu 10: Khi dùng bình chia độ để đo thể tích của 1 vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật sẽ bằng?

A. Thể tích nước trong bình chia độ ban đầu              

B.  Thể tích nước tràn ra

C. Thể tích nước bình chia độ cho vật vào                 

D. Thể tích nước dâng lên 

...

-----(Nội dung phần tự luận của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Dụng cụ nào dùng để đo độ thể tích chất lỏng.

A. Cân Rô-béc-van 

B. Bình chia độ                

C. Lực kế            

D. Thước kẻ.

Câu 2: Gió thổi làm căng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào?

A. Lực căng.             

B. Lực hút.         

C. Lực kéo.                  

D. Lực đẩy.

Câu 3: Dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?

A. Búa nhổ đinh           

B. Kìm điện.        

C. Kéo cắt giấy.      

D. Con dao thái.

Câu 4: Một vật có trọng lượng 500N thì có khối lượng bao nhiêu kg?

A. 500kg                             B.50kg                    

C. 5kg                               D. 0,5kg

Câu 5: Công thức tính khối lượng riêng của vật là:

\(\begin{array}{l} A.\,\,D = \frac{m}{V}\\ B.\,\,D = m.V\\ C.\,\,D = \frac{V}{m}\\ D.\,\,m = D.V \end{array}\)

Câu 6: Đơn vị của lực là:

A. N/m3                                   B. N/m3                      C.   N                   D. Kg/m3

Câu 7: Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây?

A. Khách hàng 1 cần mua 2,4 lít.                      

B. Khách hàng 2 cần mua 2,7 lít.

C. Khách hàng 3 cần mua 2,5 lít.                      

D. Khách hàng 4 cần mua 2,3 lít.

Câu 8: Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một hòn sỏi . thể tích  nước ban đầu  là V1 = 86cm3, sau khi thả hòn sỏi vào  thể tích là V2 = 97cm3. thể tích hòn sỏi là bao nhiêu?

A.V =  11cm3                     

B. V =   80cm3                   

C. V =    95cm3              

D.  V =  15cm3 

Câu 9: Trên một hộp bánh có ghi “ khối lượng tịnh 500g”. con số đó có nghĩa là gì?

A. Khối lượng của bánh trong hộp.                             

B. Khối lượng của cái  hộp

C. Khối lượng của cả hộp bánh.                      

D. Sức nặng của hộp bánh.

...

-----(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Vật Lý 6 trường THCS Nguyễn Văn Linh có đáp án năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?