Bộ 3 đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 năm 2020 có đáp án Trường THCS Nguyễn Hữu Thọ

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU THỌ

KIỂM TRA HỌC KỲ 1

MÔN: VẬT LÝ 6

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45p

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Hiện tượng xảy ra ở quả cầu bằng đồng khi bị hơ nóng:

A. Thể tích quả cầu tăng             

B. Thể tích quả cầu giảm            

C. Nhiệt độ quả cầu giảm            

D. Khối lượng quả cầu tăng

Câu 2. Sự nở thêm vì nhiệt của các chất  được sắp xếp theo thứ tự từ nhiều tới ít:

A. Rắn - Khí - Lỏng           

B. Rắn - Lỏng - Khí    

C. Lỏng - Khí - Rắn                       

D. Khí - Lỏng - Rắn

Câu 3. Nhiệt kế hoạt động chủ yếu dựa trên hiện tượng:

A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn     

B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

C. Sự nở vì nhiệt của chất khí     

D. Sự bay hơi

Câu 4. Đặt một ca đựng nước vào ngăn đá của tủ lạnh, hiện tượng sẻ xảy ra đối với nước trong ca:

A. Nhiệt độ tăng       

B. Đông đặc           

C. Nóng chảy         

D. Ngưng tụ

Câu 5. Trên thân nhiệt kế Y tế, tại vạch chia 370C  thường được hiển  thị bằng màu đỏ có ý nghĩa:

A. Làm đẹp thân nhiệt kế                          

B. Mốc thân nhiệt cơ thể người bị nóng sốt

C. Mốc thân nhiệt cơ thể người bị cảm lạnh 

D. Mốc thân nhiệt cơ thể người bình thường

Câu 6. Theo thang đo nhiệt giai Fa-ren-hai, nhiệt độ hơi nước đang sôi là:

A. 00C                     B. 00F                     C. 2120 F                D. 2210F

Câu 7. Chất thép có nhiệt độ nóng chảy 13000C, nếu đun khối thép tới nhiệt độ 1276 0C nó tồn tại ở thể:

A. Rắn         

B. Rắn và  Lỏng           

C. Lỏng                  

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 8. Câu nói nào đúng về  ròng rọc cố định:

A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo                         

B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo

C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo              

D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo

Câu 9. Khi  kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng:   

A. Mặt phẳng nghiêng.                          

B. Đòn bẩy.        

C. Ròng rọc động.                                 

D. Ròng rọc cố định.

II. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống

(thay đổi/ không đổi/ giống nhau/ khác nhau/ nóng chảy/ bay hơi)

1.  Sự nở thêm vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau thì ………………………………...

2. Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của  vật ………………………..

3. Công việc sản xuất muối có liên quan đến hiện tượng …………………………….

...

-----(Nội dung phần tự luận của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm (3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Dụng cụ nào dùng để đo độ thể tích chất lỏng.

A. Cân Rô-béc-van 

B. Bình chia độ                

C. Lực kế            

D. Thước kẻ.

Câu 2: Gió thổi làm căng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào?

A. Lực căng.             

B. Lực hút.         

C. Lực kéo.                  

D. Lực đẩy.

Câu 3: Dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?

A. Búa nhổ đinh           

B. Kìm điện.        

C. Kéo cắt giấy.      

D. Con dao thái.

Câu 4: Một vật có trọng lượng 500N thì có khối lượng bao nhiêu kg?

A. 500kg                       

B.50kg                    

C. 5kg                   

D. 0,5kg

Câu 5: Công thức tính khối lượng riêng của vật là:

A. \(D = \frac{m}{V}\)                      

B. \(D = m.V\)                

C. \(D = \frac{V}{m}\)                   

D. \(m = D.V\)

Câu 6: Đơn vị của lực là:

A. N/m3                                  

B. N/m3                          

C.   N                  

D. Kg/m3

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 7 (1,5 điểm). Đổi các đơn vị sau:

a, 60 cm3 = .............lít  

c,  250 ml = ............cc;

b, 300 g = .............kg;                                    

Câu 8 (2 điểm):

a. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực kéo bao nhiêu Niutơn.

b. Viết công thức tính trọng lượng riêng một chất, nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức?

...

-----(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)

Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Để đo thể tích của một vật cần dụng cụ:

A. lực kế.

B. thước.

C. cân.

D. bình chia độ.

Câu 2. Khi đọc kết quả đo ta phải đặt mắt nhìn như thế nào?

A. Nhìn từ trên xuống

B. Nhìn từ dưới lên

C. Nhìn từ phải qua

D. Nhìn vuông góc với vạch đo

Câu 3. Chọn thước có GHĐ nào sau đây để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6 là thích hợp nhất?

A. 150mm                          B. 300mm

C. 800mm                         D. 1000mm

Câu 4. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:

A. V1= 20,2 cm3

B. V2= 20,50 cm3

C. V3= 20,5 cm3

D. V4= 20,05 cm3

Câu 5. Trọng lực có chiều:

A. trái sang phải.

B. phải sang trái.

C. từ dưới lên.

D. từ trên xuống.

Câu 6. Hai lực cân bằng là hai lực:

A. có cường độ bằng nhau, cùng phương và cùng chiều.

B. có cùng phương, có cường độ bằng nhau và cùng tác dụng lên một vật.

C. có chiều ngược nhau, có cường độ không cần bằng nhau và phải cùng phương.

D. cùng tác dụng vào một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều nhau.

Câu 7. Khi ném lên cao mọi vật đều rơi xuống đất vì mọi vật đều có

A. khối lượng

B. trọng lượng

C. lực cân bằng

D. lực đàn hồi

Câu 8. Khi dùng chân đá vào quả bóng thì

A. quả bóng bay đi

B. quả bóng bị biến dạng và di chuyển.

C. quả bóng sẽ lăn tròn.

D. quả bóng bị biến dạng.

Câu 9. Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 điều đó có nghĩa là

A. khối lượng có trong 1m3 nhôm.

B. khối lượng có trong 2700 m3 nhôm.

C. khối lượng có trong 3m3 nhôm.

D. khối lượng 2700kg có trong 1m3 nhôm.

Câu 10. Trọng lượng riêng của nước là 10.000 N/m3. Vậy khối lượng riêng của nước sẽ là

A. 1000 (Kg/m3)

B. 100 (Kg/m3)

C. 10 (Kg/m3)

D. 1 (Kg/m3)

Câu 11. Để đưa một chiếc xe máy từ dưới sân lên nền nhà cao 1m người ta dùng

A. ròng rọc.

B. đòn bẩy.

C. mặt phẳng nghiêng.

Câu 12. Cái kìm cắt kim loại là ứng dụng của loại máy cơ đơn giản nào?

A. ròng rọc

B. đòn bẩy

C. mặt phẳng nghiêng

...

-----(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Vật Lý 6 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ có đáp án năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?