TRƯỜNG THPT TINH TÚC | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Kim tự tháp ở Ai Cập được xây dựng Ở:
A. phía tây sông Nin.
B. phía đông sông Nin.
C. phía nam sông Nin.
D. phía bắc sông nin.
Câu 2: Hàng loạt công trình kiến trúc đã ra đời: Kim tự tháp Ai Cập, Vườn treo Ba-bi-lon, Vạn lí trường thành,... Công trình nào là nơi chôn cất các pharaon?
A. Vườn treo Ba-bi-lon.
B. Vạn lí trường thành.
C. Kim tự tháp.
D. Tất cả các công trình trên.
Câu 3: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cô đại phương Đông là ngành nào?
A. Nông nghiệp.
B. Chăn nuôi.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành khi những cư dân ở đây đều biết sử dụng công cụ đồ sắt. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai.
Câu 5: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại phương Đông, cư dân nước nào thạo về số học? vì sao?
A. Ai Cập. Vì phải đo diện tích phù sa bồi đắp.
B. Trung Quốc. Vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc
C. Ấn Độ. Vì phải tính thuế.
D. Lưỡng Hà. Vì phải đi buôn bán xa.
Câu 6: Sự phân hóa xã hội ở phương Đông dựa trên cơ sở
A. nền kinh tế nông nghiệp.
B. nền kinh tế thủ công nghiệp.
C. các dòng sông.
D. chế độ chuyên chế.
Câu 7: Chế độ quân chủ chuyên chế là gì?
A. mọi quyền hành nắm trong tay quý tộc.
B. mọi quyền hành nằm trong tay vua và quý tộc.
C. mọi quyền hành nằm trong tay một người (vua chuyên chế).
D. dùng quân đội để cai trị đất nước.
Câu 8: Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hóa xã hội, xuất hiện kẻ giàu, người nghèo, dẫn đến xã hội phân chia giai cấp và nhà nước ra đời. Ở phương Đông thời cổ đại, hai giai cắp được hình thành đó là:
A. quý tộc và nông dân công xã.
B. quý tộc và bình dân.
C. quý tộc và nô lệ.
D. vua và nô lệ.
Câu 9: Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là gì?
A. Chữ tượng ý.
B. Chữ La-tinh.
C. Chữ tượng hình.
D. Chữ tượng hình và tượng ý.
Câu 10: Các vua chuyên chế ở phương Đông có quyền hành như thế nào?
A. Có quyền sở hữu tối cao về ruộng đất.
B. Có quyền chỉ huy quân đội tối cao.
C. Tự quyết định mọi chính sách và công việc.
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Một trong những điều kiện tự nhiên ở các các quốc gia cô đại phương Đông là:
A. lượng mưa đều đặn và phân bố theo mùa, khí hậu nóng ẩm.
B. có nhiều núi rừng.
C. có nên nông nghiệp lúa nước..
D. có nhiều đất đai.
Câu 12: Vua ở Ai Cập được gọi là gì?
A. Thần thánh dưới trần gian.
B. En-xi.
C. Thiên tử.
D. Pha-ra-on.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1A | 2C | 3A | 4B | 5D | 6A | 7C | 8B | 9C | 10D |
11A | 12D | 13A | 14B | 15D | 16B | 17B | 18C | 19B | 20D |
21D | 22B | 23D | 24A | 25B | 26C | 27A | 28A | 29C | 30D |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Việc xây dựng Kim tự tháp ở Ai Cập và Vạn lí trường thành ở Trung Quốc biểu hiện quyền lực gì dưới thời cổ đại ở phương Đông?
A. Sức mạnh của nô lệ
B. Sức mạnh của nhà nước quân chủ chuyên chế
C. Kì tích về sức lao động của con người
D. Tài năng sáng tạo của con người.
Câu 2: Đứng đầu giai cấp thông trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai?
A. Vua chuyên chế.
B. Đông đảo quý tộc quan lại.
C. Tất cả các tầng lớp đó.
D. Chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ.
Câu 3: Những khó khăn của cư dân phương Đông thời cổ đại vẫn còn kéo dài mãi đến ngày nay là:
A. thiếu thốn về vật chất.
B. thiếu tốn về tinh thần.
C. nạn lũ lụt gây mất mùa.
D. thiếu hiểu biết về thiên văn học.
Câu 4: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội phương Đông cổ đại là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?
A. Địa chủ với nông dân.
B. Quý tộc với nông dân công xã.
C. Quý tộc với nô lệ.
D. Vua với nông dân công xã .
Câu 5: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập thạo về hình học?
A. Phải đo lại ruộng đất và vẽ các hình để xây tháp.
B. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua.
C. Phải tính toán các công trình kiến trúc.
D. Phải đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân.
Câu 6: Các quốc gia cổ đại phương Đông sử dụng công cụ gì để sản xuất trong thời cổ đại?
A. Công cụ bằng sắt.
B. Câu A và D đúng.
C. Công cụ bằng tre, gỗ, đá.
D. Công cụ bằng đồng.
Câu 7: Ngày nay, con người mới hiểu biết phần nào về lịch sử thế giới cổ đại nhờ vào:
A. Các tài liệu lưu trữ
B. Chữ viết
C. Công trình kiến trúc
D. Truyền thuyết
Câu 8: Trên lưu vực sông Nin, vào khoảng giữa thiên niên kỉ IV TCN, cư dân Ai Cập cổ đại đã khá đông đúc, sống tập trung theo từng:
A. tộc người.
B. làng xã.
C. cộng đồng.
D. công xã.
Câu 9: Những công trình kiến trúc thời cổ đại ở phương Đông đến ngày nay vẫn phát huy:
A. kì tích về sức lao động.
B. tài năng sáng tạo của con người.
C. công trình kiến trúc đồ sộ.
D. kĩ thuật xây dựng.
Câu 10: Thời kì mà xã hội có giai cấp đầu tiên là thời kì nào?
A. Thời nguyên thuỷ.
B. Thời đá mới.
C. Thời cô đại.
D. Thời kim khí.
Câu 11: Trong thời đại kim khí, quan hệ gia đình mới xuất hiện, đó là:
A. gia đình mẫu hệ.
B. gia đình thị tộc.
C. gia đình phụ hệ.
D. gia đình tộc trưởng.
Câu 12: Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cụ sản xuất bằng kim khí?
A. Con người có thể khai phá đất đai.
B. Sự xuất hiện nông nghiệp dùng cày.
C. Làm ra lượng sản phẩm dư thừa.
D. Biết đúc công cụ bằng sắt.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1C | 2B | 3A | 4C | 5B | 6D | 7B | 8C | 9B | 10C |
11C | 12A | 13D | 14A | 15C | 16B | 17D | 18C | 19B | 20D |
21B | 22C | 23A | 24A | 25C | 26B | 27A | 28C | 29B | 30C |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Trong quá trình phát triển chung của lịch sử nhân loại, cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đông thau sớm nhất?
A. Trung Quốc, Việt Nam.
B. Tất cả các vùng trên.
C. Tây Á, Ai Cập.
D. In-đô-nê-xI-a, Đông Phi.
Câu 2: Khoảng 3000 năm trước đây khi con người sử dụng công cụ bằng sắt đã dẫn đến hệ quả kinh tế là:
A. thêm nhiều ngành nghề mới.
B. khai thác thêm đất đai trồng trợt
C. năng suất lao động tăng lên.
D. xã hội phân chia giai cấp
Câu 3: Kết quả nào dưới đây được đánh giá là kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt?
A. Khai khẩn được đất bỏ hoang.
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 4: Khi sản phẩm xã hội dự thừa, ai là người chiếm đoạt của cải dư thừa đó?
A. Tất cả mọi người trong xã hội.
B. Những người đứng đầu mỗi gia đình.
C. Những người có chức phận khác nhau.
D. Những người trực tiếp làm ra của cải nhiều nhất.
Câu 5: Con người nguyên thủy có óc sáng tạo từ khi nào?
A. Công cụ bằng kim khí xuất hiện.
B. Khi họ biết sử dụng công cụ để kiếm thức ăn.
C. Khi biết đi săn bắn và hái lượm.
D. Khi biết hợp quân trong xã hội.
Câu 6: Trong thời kì nào của loài người, phương thức kiếm sống của con người là trồng trọt, chăn nuôi?
A. Công xã thị tộc phụ hệ và thời kì hình thành xã hội có giai cấp.
B. Công xã thị tộc phụ hệ.
C. Công xã thị tộc mẫu hệ.
D. Thời kì hình thành xã hội có giai cấp.
Câu 7: Quá trình chuyển hóa từ bây người nguyên thủy sang công xã thị tộc mẫu hệ tương ứng với sự chuyển hóa về:
A. công cụ lao động.
B. quan hệ xã hội.
C. phương thức kiếm sống.
D. thức ăn kiếm được.
Câu 8: Khoảng 3.000 năm trước đây, cư dân nước nào là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
A. Việt Nam.
B. Tây Á và Nam châu Âu.
C. Trung Quốc.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 9: Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào?
A. Sự bình đẳng giữa các thành viên trong thị tộc.
B. Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung, làm chung.
C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
D. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau.
Câu 10: Khi con người có óc sáng tạo, họ đã:
A. biết chế tạo công cụ để sản xuất.
B. làm ra được nhiều của cải hơn.
C. bắt đầu khai thác từ tự nhiên cái cần thiết cho cuộc sống của mình.
D. chinh phục được thiên nhiên.
Câu 11: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Con người hăng hái sản xuất.
B. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
C. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.
D. Con người đã chinh phục được tự nhiên.
Câu 12: Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc; xã hội phân chia thành giai cấp gắn liền với công cụ sản xuất nào dưới đây?
A. Công cụ băng đá mới.
B. Công cụ bằng kim loại.
C. Công cụ bằng đồng đỏ.
D. Công cụ bằng đồng thau.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | C | 11 | B | 21 | D |
2 | A | 12 | B | 22 | D |
3 | D | 13 | C | 23 | B |
4 | C | 14 | D | 24 | A |
5 | A | 15 | B | 25 | B |
6 | A | 16 | C | 26 | B |
7 | A | 17 | A | 27 | A |
8 | B | 18 | D | 28 | A |
9 | B | 19 | D | 29 | A |
10 | C | 20 | D | 30 | C |
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 có đáp án năm 2020 Trường THPT Tinh Túc. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau: