Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Tiên Lãng

TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ 1

Câu 1: Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO3. R tạo hợp chất khí với hidro có tỉ khối so với khí oxi bằng 1,0625. R là

A. O (16).                                B. Te (128).                            C. S (32).                                 D. Se (79).

Câu 2: Các nguyên tố nhóm B trong bảng tuần hoàn là

A. các nguyên tố s.                                                                 B. các nguyên tố d và f.                     

C. các nguyên tố p.                                                                 D. các nguyên tố s và p.

Câu 3: Khối lượng phân tử một oxit cao nhất của một nguyên tố ở nhóm IIIA là 102. Vậy nguyên tố đó là

A. B (11).                                B. Fe (56).                               C. Cr (52).                               D. Al (27).

Câu 4: Các phát biểu về nguyên tố nhóm IA (trừ H) như sau

1/ Còn gọi là nhóm kim loại kiềm.          

2/ Có 1 electron hoá trị.            

3/ Dễ nhường 1 electron. Những câu phát biểu đúng là

A. 1 và 2.                                 B. 1 và 3.                                C. 2 và 3.                                 D. 1, 2 và 3.

Câu 5: Cho các nhận xét sau:

(1) Các nguyên tử của nguyên tố nhóm VIIA dễ nhận thêm 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học.

(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm luôn luôn là ns2np6.

(3) Các nguyên tố kim loại kiềm chỉ có hóa trị I trong các hợp chất.

(4) Oxit cao nhất của lưu huỳnh (Z = 16) là SO2.

(5) Nguyên tố flo có độ âm điện lớn nhất, có tính phi kim mạnh nhất.

Các nhận xét đúng gồm:

A. (1); (3); (5).                        B. (2); (3); (5).                        C. (2); (4); (5).                        D. (1); (3); (4).

Câu 6: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nào sau đây là không đúng?

A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.

B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.

D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

Câu 7: Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là

A. tăng rồi giảm.                     B. giảm rồi tăng.                     C. giảm dần.                           D. tăng dần.

Câu 8: Trong 4 hợp chất sau: HClO4, H2CO3, H2SO4, H2SiO3, hợp chất có tính axit mạnh nhất là

A. HClO4.                               B. H2CO3.                              C. H2SO4.                               D. H2SiO3.

Câu 9: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng

A. hút electron của nguyên tử đó trong phân tử đơn chất.

B. nhận electron của nguyên tử đó trong phản ứng hóa học.

C. hút electron của nguyên tử đó khi tạo liên kết hóa học.

D. nhường electron của nguyên tử đó khi tạo liên kết hóa học.

Câu 10: Câu 10: 00028Nguyên tố Ca (Z = 20). Tính chất cơ bản nào sau đây của Ca không chính xác?

A. Hidroxit tương ứng với oxit cao nhất là Ca(OH)2 (là một bazơ mạnh).

B. Ca là một kim loại.

C. Oxit cao nhất là CaO (là một oxit bazơ).

D. Hợp chất khí với H là CaH2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 2

Câu 1: Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là:

A. 3 và 4                               B. 4 và 3                          C. 4 và 4                          D. 3 và 3

Câu 2: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là.

A. F, Li, O, Na.                       B. F, O, Li, Na.           C. Li, Na, O, F.           D. F, Na, O, Li.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có 5 electron ở phân lớp p, vậy A thuộc  chu kì:

A. 2 B. 3                               C. 4                                  D. 1

Câu 4: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:

A. Số nơtron                         B. Số hiệu nguyên tử       C. Số khối                        D. Số electron hóa trị

Câu 5: Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là:

A. F > Cl > S > Si                B. F > Cl > Si > S            C. Si >S >F >Cl              D. Si > S > Cl > F

Câu 6: Tính bazơ của dãy các hidroxit :  biến đổi như thế nào ?

A. Tăng                                B. Vừa giảm vừa tăng.    C. Không thay đổi           D. Giảm

Câu 7: Cho 4,6gam một kim loại kiềm R tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Xác định R.

A. Li                                     B. Rb                               C. K                                 D. Na

Câu 8: Nguyên tố hóa học có tính chất hoá học  tương tự K(Z=19)

A. Ca(Z=20)                         B. Na(Z=11)                    C. Mg(Z=12)                   D. Al(Z=13)

Câu 9: Cấu hình electron của ion X2+  là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc.

A. chu kì 3, nhóm VIB.                                               B. chu kì 4, nhóm VIIIB

C. chu kì 4, nhóm IIA.                                                 D. chu kì 4, nhóm VIIIA

Câu 10: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của nó với hiđro có thành phần khối lượng %R = 82,35%; %H = 17,65%. Nguyên tố R là

A. photpho                         B. antimoan                   C. nitơ                            D. asen

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 3.

Câu 1: Nguyên tố M ở chu kì 4 nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X có  tính chất hoá học tương tự nguyên tố M, nhưng tính kim loại của X mạnh hơn M. X là

A. nguyên tố Cs (ở chu kì 6 nhóm IA.                                    B. nguyên tố Se (ở chu kì 4 nhóm VIA.

C. nguyên tố Na (ở chu kì 3 nhóm IA.                                   D. nguyên tố He (ở chu kì 1 nhóm VIIA.

Câu 2: Nguyên tố R ở nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, thì R chiếm 43,662 % khối lượng. Cho N = 14; P = 31; As = 75; S = 32; O = 16. R là

A. N.                                       B. P.                                        C. As.                                      D. S

Câu 3: Cation X2+ có số proton là 26. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn là ở

A. chu kì 4, nhóm IVB.                                                          B. chu kì 4, nhóm VB

C. chu kì 4, nhóm VIIIB.                                                       D. chu kì 4, nhóm VIIB.

Câu 4: Ion Y2- có chứa tổng số hạt mang điện là 34. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của Y là

A. SO3 và H2S.                        B. Cl2O7 và HCl.                    C. SeO3 và H2Se.                    D. Br2O7 và HBr.

Câu 5: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra (đktc). (cho Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137). Hai kim loại đó là

A. Ca, Ba.                                B. Ba, Sr.                                C. Be, Mg.                               D. Mg, Ca.

Câu 6: . Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là ?

A.Độ âm điện                            B. Tính phi kim.              C. Tính kim loại.                 D. Điện tích hạt nhân. 

Câu 7: Trong bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân

1. Độ âm điện của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.

2. Bán kính nguyên tử các nguyên tố  biến đổi tuần hoàn.

3. Số electron trong nguyên tử các  nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.

4. Cấu hình  electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.

5. Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.

6. Khối lượng nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.

Những phát biểu sai

A. 3, 6.                                    B. 2, 5.                                    C. 1, 4.                                    D. 2, 3.

Câu 8: Cho các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau: của X là 2s22p4, của Y là 3s23p4, của Z là 4s2. Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn là

A. X ở chu kỳ 2, nhóm IVA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IIA.

B. X ở chu kỳ 2, nhóm IVA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IVA.

C. X ở chu kỳ 2, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 3, nhóm VIA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IIA.

D. X ở chu kỳ 2, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IVA.

Câu 9: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Phân tử khối của oxit này bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. X là nguyên tố

A. Si.                                       B. C.                                       C. Ge.                                     D. S.

Câu 10: Các nguyên tố 12X, 19Y, 20Z, 13T xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần là

A. X, Y, Z, T.                          B. X, Z, Y, T.                          C. T, X, Y, Z.                          D. T, X, Z, Y.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là trích dẫn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Tiên Lãng, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?