TRƯỜNG THCS SƠN ĐÔNG | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
I. VĂN – TIẾNG VIỆT: (4.0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm)
Kể tên những thể loại truyện dân gian mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 (Học kì I)
Câu 2: (1.0 điểm)
Qua văn bản Treo biển, em rút ra bài học gì cho bản thân?
Câu 3: (2.0 điểm)
Cho hai danh từ sau: ngôi nhà, học sinh
a. Hãy tạo thành cụm danh từ với mỗi danh từ trên.
b. Đặt câu với hai cụm danh từ vừa tạo thành.
II. LÀM VĂN: (6.0 điểm)
Hãy kể lại một bữa cơm của gia đình em, mà em ấn tượng nhất.
--- HẾT ---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. VĂN – TIẾNG VIỆT
Câu 1:
- Những thể loại truyện dân gian trong chương trình Ngữ văn lớp 6:
+ Truyện truyền thuyết.
+ Truyện cổ tích.
+ Truyện ngụ ngôn.
+ Truyện cười.
Câu 2:
- Bài học rút ra từ văn bản Treo biển:
+ Phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. Luôn phân tích từng ý kiến góp ý để lựa chọn được góp ý chính xác nhất.
+ Phê phán những người hành động thiếu chủ kiến.
Câu 3:
a. Tạo cụm danh từ:
- Ngôi nhà mới xây ấy.
- Những học sinh đằng kia.
b. Đặt câu có chứa cụm danh từ vừa tạo thành:
- Ngôi nhà mới xây ấy mới đẹp làm sao.
- Những học sinh đằng kia đang chơi đùa thật vui.
II. LÀM VĂN
a. Mở bài:
- Giới thiệu về bữa cơm của gia đình em, mà em ấn tượng nhất.
b. Thân bài:
- Kể về sự chuẩn bị bữa cơm của các thành viên trong gia đình.
-(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
ĐỀ SỐ 2
I. Phần Trắc nghiệm (2.0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trong các văn bản sau, văn bản truyện cổ tích là:
A. Thạch Sanh.
B. Sự tích Hồ Gươm.
C. Thánh Gióng.
D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Câu 2. Văn bản Thạch Sanh được viết theo phương thức biểu đạt chính là:
A. Miêu tả.
B. Tự sự.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Câu 3. Câu văn Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở có:
A. Bốn từ đơn.
B. Năm từ đơn.
C. Sáu từ đơn.
D. Bảy từ đơn.
Câu 4. Trong các từ sau, từ mượn là từ:
A. Đẹp đẽ.
B. Xinh xắn.
C. Vuông vức.
D. Ô-sin.
Câu 5. Truyện Thánh Gióng thể hiện rõ quan niệm
A. Về người anh hùng xuất thân từ nhân dân.
B. Về nguồn gốc làm nên sức mạnh.
C. Về tinh thần đoàn kết gắn bó.
D. Cả A, B, C
Câu 6. Trong bốn từ sau cuồn cuộn, lềnh bềnh, nao núng, nhà cửa có:
A. Một từ ghép.
B. Hai từ ghép.
C. Ba từ ghép.
D. Bốn từ ghép.
Câu 7. Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo là loại truyện:
A. Truyền thuyết.
B. Thần thoại.
C. Cổ tích.
D. Ngụ ngôn.
Câu 8. Chức năng chủ yếu của văn tự sự là:
A. Miêu tả sự việc.
B. Kể về người và sự việc.
C. Tả người và tả vật.
D. Thuyết minh về sự vật.
II. Phần tự luận (8.0 điểm)
Câu 1. Chi tiết Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời có ý nghĩa như thế nào?
Câu 2. Cho câu văn: Các bạn trong lớp em chơi với nhau rất thân thích.
a. Từ dùng sai trong câu văn trên là từ nào?
b. Hãy viết lại câu văn đó sau khi đã chữa lỗi
Câu 3. Hãy kể về người bạn thân của em.
--- HẾT ---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. Phần Trắc nghiệm
1. A
2. B
3. C
4. D
5. A
6. A
7. A
8. B
II. Phần tự luận
Câu 1: Ý nghĩa của chi tiết trên:
- Áo giáp sắt của nhân dân làm cho để Gióng đánh giặc, nay đánh giặc xong trả lại cho nhân dân, vô tư không chút bụi trần.
- Thánh gióng bay về trời, không nhận bổng lộc của nhà vua, từ chối mọi phần thường, chiến công để lại cho nhân dân.
- Gióng sinh ra cũng phi thương khi đi cũng phi thường (bay lên trời).
- Gióng bất tử cùng sông núi, bất tử trong lòng nhân dân.
-(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 2 đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020 Trường THCS Sơn Đông. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục: