TRƯỜNG THCS BẮC HÀ Họ và tên: ..................................................... Lớp: 9 - ................. | ĐÊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC: 2019-2020 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút |
MÃ ĐỀ 1
Câu 1. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?
A. Dùng ampe kế B. Dùng vôn kế
C. Dùng công tơ điện D. Dùng kim nam châm có trục quay
Câu 2. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào sau đây?
A. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm
D. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
Câu 3. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng công tắc K?
A. Cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B.
B. Cực Bắc của kim nam châm bị đẩy ra đầu B.
C. Ban đầu cực Bắc của kim nam châm bị đẩy ra xa đầu B, làm kim nam châm quay 1800 sau đó cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B của ống dây
D. Ban đầu cực Nam của kim nam châm bị đẩy ra xa đầu B, làm kim nam châm quay 1800 sau đó cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía đầu B của ống dây
Câu 4. Dòng điện chạy qua ống dây có chiều từ:
A. từ B đến A và đầu A là cực bắc của ống dây.
B. từ B đến A và đầu A là cực nam của ống dây.
C. từ A đến B và đầu A là cực bắc của ống dây.
D. từ A đến B và đầu A là cực nam của ống dây.
Câu 5. Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
A. hút nhau. C. không hút nhau cũng không đẩy nhau.
B. đẩy nhau. D. lúc hút, lúc đẩy nhau.
Câu 6. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng là
A. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.
B. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí.
C. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí.
D. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của quy tắc nắm tay phải?
A. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.
B. Nắm bàn tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ bên trong lòng ống dây.
C. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
D. Nắm bàn tay phải, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 8. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?
A. Làm cho nam châm được chắc chắn. B. Làm tăng từ trường của ống dây.
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. Không có tác dụng gì.
Câu 9. Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó?
A. Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó
B. Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của kim nam châm đặt tại điểm đó
C. Hướng của lực từ tác dụng lên vụn sắt đặt tại điểm đó
D. Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó
Câu 10. Hình nào sau đây vẽ đúng chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
Câu 11. Có một thanh nam châm không rõ từ cực. Làm cách nào để xác định từ cực của thanh nam châm?
A. Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.
B. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Nam còn đầu kia là cực từ Bắc.
C. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.
D. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút đẩy nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Từ trường là môi trường tồn tại xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện. Có thể nhận biết từ trường bằng kim nam châm có trục quay.
B. Ống dây có dòng điện chạy qua cũng có vai trò như một thanh nam châm.
C. Sắt và thép khi đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ, nhưng thép nhiễm từ mạnh hơn sắt.
D. Khi đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây thì đường sức từ của ống dây bị đổi chiều ngược lại.
Câu 13: Trong hình vẽ sau, nam châm nào định hướng sai trong từ trường của thanh nam châm?
A. Nam châm số 1
B. Nam châm số 2
C. Nam châm số 3
D. Nam châm số 4
Câu 14. Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào?
A. Hai đầu cực B. Chính giữa nam châm.
C. Gần hai đầu cực. D. Tại bất kỳ điểm nào.
Câu 15. Hình vẽ nào sau đây cho biết hai nam châm ở trạng thái hút nhau ?
MÃ ĐỀ 2
Câu 1. Hình nào sau đây vẽ đúng chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
Câu 2. Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào?
A. Hai đầu cực B. Chính giữa nam châm.
C. Gần hai đầu cực. D. Tại bất kỳ điểm nào.
Câu 3. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?
A. Làm cho nam châm được chắc chắn. B. Làm tăng từ trường của ống dây.
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. Không có tác dụng gì.
Câu 4. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?
A. Dùng ampe kế B. Dùng vôn kế
C. Dùng công tơ điện D. Dùng kim nam châm có trục quay
Câu 5. Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó?
A. Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó
B. Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của kim nam châm đặt tại điểm đó
C. Hướng của lực từ tác dụng lên vụn sắt đặt tại điểm đó
D. Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó
Câu 6. Có một thanh nam châm không rõ từ cực. Làm cách nào để xác định từ cực của thanh nam châm?
A. Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.
B. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Nam còn đầu kia là cực từ Bắc.
C. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.
D. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút đẩy nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.
Câu 7. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng là
A. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.
B. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí.
C. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí.
D. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.
Câu 8. Dòng điện chạy qua ống dây có chiều từ:
A. từ B đến A và đầu A là cực bắc của ống dây.
B. từ B đến A và đầu A là cực nam của ống dây.
C. từ A đến B và đầu A là cực bắc của ống dây.
D. từ A đến B và đầu A là cực nam của ống dây.
Câu 9. Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
A. hút nhau. C. không hút nhau cũng không đẩy nhau.
B. đẩy nhau. D. lúc hút, lúc đẩy nhau.
Câu 10. Hình vẽ nào sau đây cho biết hai nam châm ở trạng thái hút nhau ?
Câu 11. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào sau đây?
A. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm
D. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
Câu 12. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng công tắc K?
A. Cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B.
B. Cực Bắc của kim nam châm bị đẩy ra đầu B.
C. Ban đầu cực Bắc của kim nam châm bị đẩy ra xa đầu B, làm kim nam châm quay 1800 sau đó cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B của ống dây
D. Ban đầu cực Nam của kim nam châm bị đẩy ra xa đầu B, làm kim nam châm quay 1800 sau đó cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía đầu B của ống dây
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của quy tắc nắm tay phải?
A. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.
B. Nắm bàn tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ bên trong lòng ống dây.
C. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
D. Nắm bàn tay phải, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 14: Trong hình vẽ sau, nam châm nào định hướng sai trong từ trường của thanh nam châm?
A. Nam châm số 1
B. Nam châm số 2
C. Nam châm số 3
D. Nam châm số 4
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Từ trường là môi trường tồn tại xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện. Có thể nhận biết từ trường bằng kim nam châm có trục quay.
B. Ống dây có dòng điện chạy qua cũng có vai trò như một thanh nam châm.
C. Sắt và thép khi đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ, nhưng thép nhiễm từ mạnh hơn sắt.
D. Khi đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây thì đường sức từ của ống dây bị đổi chiều ngược lại.
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 1
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | D | A | C | A | B | A | C | B | B | D | A | C | D | A | C |
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 2
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | D | A | B | D | B | A | A | A | B | C | A | C | C | D | C |
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 2 đề thi cuối HK1 môn Vật lý 9 năm 2019-2020 trường THCS Bắc Hà có đáp án chi tiết. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.