Đề thi và đáp án kiểm tra HK1 môn Vật lý 9 năm học 2019-2020 trường THCS Minh Tân

TRƯỜNG THCS MINH TÂN

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: Vật Lý 9

Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày kiểm tra:....  ./12/2019. Ngày trả bài:....  .12./ 2019

Họ và tên:....................................

Lớp: 9...

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ

A. luân phiên tăng giảm.                                                    B. không thay đổi.

C. giảm bấy nhiêu lần.                                                        D. tăng bấy nhiêu lần.

Câu 2: Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I2. Hiệu điện thế U2 được tính theo công thức

A. \({{\rm{U}}_{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{(}}{{\rm{I}}_{\rm{1}}}{\rm{ +}}{{\rm{I}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}{\rm{.}}{{\rm{U}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{I}}_{\rm{2}}}}}\)        B. \({{\rm{U}}_{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{(}}{{\rm{I}}_{\rm{1}}}{\rm{ - }}{{\rm{I}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}{\rm{.}}{{\rm{U}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{I}}_{\rm{2}}}}}\)

C. \({{\rm{U}}_{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{I}}_{\rm{1}}}{\rm{.}}{{\rm{U}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{I}}_{\rm{2}}}}}\)           D. \({{\rm{U}}_{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{I}}_{\rm{2}}}{\rm{.}}{{\rm{U}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{I}}_{\rm{1}}}}}\)

Câu 3:Hệ thức của định luật Ôm là:

A. I = U.R .                         B. I = \(\frac{{\rm{U}}}{{\rm{R}}}\)                  

C. I = \(\frac{R}{U}\)                     D. R = \(\frac{I}{U}\)

Câu 4: Có hai điện trở R1, Rmắc nối tiếp vào hiệu điện thế 75V. Biết R1 = 2R2, cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2,5A. Giá trị của các điện trở  điện trở R1, R2 lần lượt là:

A. R1 = 40Ω, R2 = 20Ω.                                         B. R1 = 30Ω, R2 = 15Ω.

C. R1 = 20Ω, R2 = 10Ω.                                          D. R1 = 90Ω, R2 = 45Ω.

Câu 5: Mắc ba điện trở R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 1A.                         B. 2A.                                  

C. 3A.                     D. 6A.

Câu 6: Công thức nào là đúng khi  mạch điện có hai điện trở mắc song song?

A. U = U1 = U2.                                    B. U = U1 + U2.         

C. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)                                            D. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\)

Câu 7: Điện trở R1= 15W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2= 10W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là ?

A. 40V.                     B. 10V.                       

C.30V.                          D. 25V

Câu 8: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?

A. U = U1 + U2 + …+ Un.

B. I = I1 = I2 = …= In

C. R = R1 = R2 = …= Rn

D. R = R1 + R2 + …+ Rn

Câu 9: Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R lên 2,5 lần thì giá trị điện trở lúc đó thay đổi như thế nào?

A. Không thay đổi          B. 2,5R                            

C. R/2,5                           D. R+2,5

Câu 10: Hãy chọn phát biểu đúng: Trong đoạn mạch song song:

A. Điện trở tương đương nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần

B. Điện trở tương đương bằng tích các điện trở thành phần

C. Điện trở tương đương lớn hơn mỗi điện trở thành phần

D. Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần

Câu 11: Trên một biến trở con chạy có ghi Rb (100Ω - 2A). Câu nào sau đây là đúng về con số 2A?

A. CĐDĐ lớn nhất được phép qua biến trở          B. CĐDĐ bé nhất được phép qua biến trở

C. CĐDĐ định mức của biến trở                           D. CĐDĐ trung bình qua biến trở

Câu 12: Từ công thức tính điện trở: \({\rm{R = \rho }}\frac{{\rm{l}}}{{\rm{S}}}\)  , có thể tính điện trở suất của một dây dẫn bằng công thức:

A. \({\rm{\rho = RSl}}\)                   B. \({\rm{\rho = R}}\frac{{\rm{l}}}{{\rm{S}}}\)          

C. \({\rm{\rho = R}}\frac{{\rm{S}}}{{\rm{l}}}\)              D. \({\rm{\rho = l}}\frac{{\rm{S}}}{{\rm{R}}}\)

Câu 13: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất r = 1,7.10-8 Wm. Điện trở của dây là:

A. 1,7.10-8 W.                      B. 1,7W.                      

C. 1,7. 10-6W.           D. 1,7.10-2W.

Câu 14: Đại lượng nào đặt trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn?

A. Điện trở.                 B. Điện trở suất                   

C. Chiều dài.                  D. Tiết diện.

Câu 15: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng?

A. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng lớn.      

B. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng bé.

C. Dây dẫn càng dài thì  dẫn điện  càng tốt.

D. Chiều dài dây dẫn không có ảnh hưởng gì đến điện trở của dây.

Câu 16: Hai dây nhôm có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2mm2, dây thứ hai có tiết diện 6mm2. Tỉ số điện trở tương ứng  của hai dây là bao nhiêu ? Chọn kết quả đúng.

A. \(\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 3}}\)                B. \(\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 12}}\)               

C.    \(\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 8}}\)              D. \(\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 4}}\)

Câu 17: Một dây vofram và một dây nicrôm cùng chiều dài và tiết diện. Dây vonfram có điện trở suất là r1 = 5,5.10-8Wm và có điện trở là R1, dây nicrôm có điện trở suất là r2 = 1,1.10-6Wm và có điện trở là R2. Khi so sánh điện trở của chúng ta có:

A. R1 = 20R2.                  B. R2 = 20R1.                    

C. R1 = 2R2.                         D. R2 = 2R1.

Câu 18: Mắc nối tiếp biến trở con chạy vào mạch điện bằng hai trong ba chốt A, B và N trên biến trở.

Giải thích nào sau đây là đúng?

A. Chốt A và B, khi đó biến trở có thể làm thay đổi chiều dài phần dây dẫn   có dòng điện chạy qua.

B. Chốt A và N, khi đó biến trở có thể làm thay đổi chiều dài dây dẫn của biến trở.

C. Chốt B và N, khi đó biến trở có thể làm thay đổi chiều dài dây dẫn của biến trở.

D. Chốt A và N hoặc chốt B và N, khi đó biến trở có thể làm thay đổi chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 19: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn trong thời gian t? 

A. Q = Ut/I                           B. Q = UIt                          

C. Q = U2t/R                         D. Q = I2Rt  

Câu 20: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là

A. 200 J.                                B. 300 J.                              

C. 400 J.                                D. 500 J.

Câu 21: Trong nồi cơm điện, điện năng được chuyển hóa thành

A. nhiệt năng.            B. cơ năng.             

C. hóa năng.            D. năng lượng ánh sáng

Câu 22: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?

A. Jun (J).                                                          B. Niuton (N).        

C. Kilôoat giờ (kWh).                                      D. Oat giây (Ws).

Câu 23:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V - 40W và bóng 2 loại 220V - 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?

A. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 220V.

B. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.

C. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 110V.

D. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 110V.

Câu 24: Hai điện trở R1 = 10W và R2 = 30W mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 12V. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở sẽ có giá trị nào sau đây?

A. P1 = 0,9W ;   P2 = 3,6W.                                         B. P1 = 3,6W ;   P2 = 2,7W.

C. P1 = 2,7W ;   P2 = 0,9W.                                         D. P1 = 0,9W ;   P2 = 2,7W.

 

 ...

---Để xem tiếp nội dung câu 25-40, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

 

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

MÔN: VẬT LÝ 9

Năm học:  2019-2020

 

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề thi và đáp án kiểm tra HK1 môn Vật lý 9 năm học 2019-2020 trường THCS Minh Tân. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. ​Chúc các em học tốt  

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?