TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2019 - 2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Cho các nguyên tố sau:
X: 1s22s22p4
Y: [Ne]3s23p5
Z: [Ne]3s23p4
T: [Ar]3d104s24p4
Những nguyên tố nào thuộc cùng 1 chu kì?
A. X, Y, Z | B. Z, T | C. X, Y | D. Y, Z |
Câu 2: Xác định số e của Na, S2- và NH4+ là:
A. 11, 16 và 10 | B. 11, 18 và 10 | C. 23, 16 và 10 | D. 11, 18 và 11 |
Câu 3: Số oxi hóa của kim loại Mn, Fe trong FeCl3, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
A. +5, +6, +3, 0 | B. 0, +3, +5, +6 | C. +3, +5, 0, +6 | D. 0, +3, +6, +5 |
Câu 4: Phân lớp p chứa tối đa số electron là
A. 8 | B. 6 | C. 10 | D. 2. |
Câu 5: Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự Clo?
A. Lưu huỳnh | B. Cacbon | C. Brom | D. Nitơ |
Câu 6: Cho nguyên tố A thuộc chu kỳ 3, nhóm IA. Cấu hình electron của A là:
A. 1s22s22p63s1 |
B. 1s22s22p1 |
C. 1s22s22p63s23p3 |
D. 1s22s22p63s23p1 |
Câu 7: Anion: X2+ có cấu hình: 1s22s22p6, vị trí X trong bảng tuần hoàn:
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA | B. Chu kỳ 3, nhóm IIA | C. Chu kỳ 3, nhóm IA | D. Chu kỳ 2, nhóm VIIIB |
Câu 8: Trong nguyên tử hạt mang điện tích dương là:
A. Proton và nơtron | B. Electron | C. Proton | D. Nơtron và electron |
Câu 9: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 79,91. Biết X có hai đồng vị. Đồng vị 79X chiếm 54,5%. Nguyên tử khối (hay số khối) của đồng vị thứ 2 là giá trị nào sau đây.
A. 80,5 | B. 82 | C. 81 | D. 80 |
Câu 10: Các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn là những nguyên tố nào sau đây?
A. Nguyên tố d và f | B. Nguyên tố p và d | C. nguyên tố s và d | D. Nguyên tố s và p |
Câu 11: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Số khối của nguyên tử này là:
A. 21 | B. 19 | C. 28 | D. 7 |
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có 7 eletron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử của nguyên tố Y có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Vậy X và Y tạo hợp chất có công thức phân tử ở dạng:
A. YX2 | B. Y1X7 |
C. YX | D. Y7X1 |
Câu 13: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư) sinh ra 2,24 lít khí X (ở đktc; pt xảy ra):
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + X + H2O
Khí X là
A. NO2 | B. N2 | C. NO | D. N2O |
Câu 14: Phân tử của các đơn chất halogen ở nhóm VII A có kiểu liên kết:
A. cộng hóa trị | B. tinh thể | C. ion | D. phối trí |
Câu 15: Một cation R3+ có tổng số hạt là 37 và tỷ số hạt electron với hạt nơtron là 5/7. Số khối của R là:
A. 27 | B. 25 | C. 29 | D. 26 |
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố Nitơ (Z= 7) ở trạng thái cơ bản có số electron độc thân là:
A. 3 | B. 2 | C. 1 | D. 4 |
---(Nội dung chi tiết phần tự luận của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Cho các nguyên tố sau:
X: 1s22s22p4
Y: [Ne]3s23p5
Z: [Ne]3s23p4
T: [Ar]3d104s24p4
Những nguyên tố nào thuộc cùng 1 chu kì?
A. X, Y, Z | B. Z, T | C. X, Y | D. Y, Z |
Câu 2: Xác định số e của Na, S2- và NH4+ là:
A. 11, 16 và 10 | B. 11, 18 và 10 | C. 23, 16 và 10 | D. 11, 18 và 11 |
Câu 3: Số oxi hóa của kim loại Mn, Fe trong FeCl3, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
A. +5, +6, +3, 0 | B. 0, +3, +5, +6 | C. +3, +5, 0, +6 | D. 0, +3, +6, +5 |
Câu 4: Phân lớp p chứa tối đa số electron là
A. 8 | B. 6 | C. 10 | D. 2. |
Câu 5: Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự Clo?
A. Lưu huỳnh | B. Cacbon | C. Brom | D. Nitơ |
Câu 6: Cho nguyên tố A thuộc chu kỳ 3, nhóm IA. Cấu hình electron của A là:
A. 1s22s22p63s1 |
B. 1s22s22p1 |
C. 1s22s22p63s23p3 |
D. 1s22s22p63s23p1 |
Câu 7: Anion: X2+ có cấu hình: 1s22s22p6, vị trí X trong bảng tuần hoàn:
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA | B. Chu kỳ 3, nhóm IIA | C. Chu kỳ 3, nhóm IA | D. Chu kỳ 2, nhóm VIIIB |
Câu 8: Trong nguyên tử hạt mang điện tích dương là:
A. Proton và nơtron | B. Electron | C. Proton | D. Nơtron và electron |
Câu 9: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 79,91. Biết X có hai đồng vị. Đồng vị 79X chiếm 54,5%. Nguyên tử khối (hay số khối) của đồng vị thứ 2 là giá trị nào sau đây.
A. 80,5 | B. 82 | C. 81 | D. 80 |
Câu 10: Các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn là những nguyên tố nào sau đây?
A. Nguyên tố d và f | B. Nguyên tố p và d | C. nguyên tố s và d | D. Nguyên tố s và p |
Câu 11: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Số khối của nguyên tử này là:
A. 21 | B. 19 | C. 28 | D. 7 |
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có 7 eletron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử của nguyên tố Y có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Vậy X và Y tạo hợp chất có công thức phân tử ở dạng:
A. YX2 | B. Y1X7 |
C. YX | D. Y7X1 |
Câu 13: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư) sinh ra 2,24 lít khí X (ở đktc; pt xảy ra):
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + X + H2O
Khí X là
A. NO2 | B. N2 | C. NO | D. N2O |
Câu 14: Phân tử của các đơn chất halogen ở nhóm VII A có kiểu liên kết:
A. cộng hóa trị | B. tinh thể | C. ion | D. phối trí |
Câu 15: Một cation R3+ có tổng số hạt là 37 và tỷ số hạt electron với hạt nơtron là 5/7. Số khối của R là:
A. 27 | B. 25 | C. 29 | D. 26 |
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố Nitơ (Z= 7) ở trạng thái cơ bản có số electron độc thân là:
A. 3 | B. 2 | C. 1 | D. 4 |
---(Nội dung chi tiết phần tự luận của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là trích dẫn nội dung Bộ 2 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Đề cương ôn tập Chương Oxi có đáp án môn Hóa học 10 HK2 năm 2019-2020
- Bộ câu hỏi ôn tập HK2 có đáp án môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Kỳ Sơn
- Bộ 40 câu hỏi ôn tập HK2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Tiên Lãng
Chúc các em học tập thật tốt!