Bộ 2 Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 8 năm 2020 Trường THCS Hồng Bàng

TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG

 

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)

Câu 1. Chọn đáp án đúng (1đ)

1.Tế bào ở cơ thể người gồm mấy phần chính:

a. Màng sinh chất, chất TB và nhân.

b. Màng sinh chất, chất tế bào và nhân con.

c. Màng sinh chất, chất tế bào, diệp lục và nhân.

d. Màng, diệp lục và nhân.

2. Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây?

          a/ 0,5s                  b/ 0,6s                                 c/ 0,7s                         d/0,8s

3. Máu gồm các thành phần:

a. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

b. Hồng cầu, huyết tương.

c. Huyết tương và các tế bào máu.

d. Huyết tương, huyết thanh, hồng cầu.

4. Ở người có 4 nhóm máu là:

a. A, B, C, D.

b. AB, A, B, C.

c. O, AB, BC, A.

d. O, A, B, AB

Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng về cấu tạo của bắp cơ (1đ)

Bắp cơ gồm nhiều (1)..........., mỗi bó gồm rất nhiều (2)........ (tế bào cơ ), bọc trong màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có (3) ......... bám vào các xương qua khớp, phần giữa (4).............. là bụng cơ.

Câu 3. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về chức năng của các lớp da:(1đ)

Cột A

Kết quả

Cột B

1. Mô biểu bì.

2. Mô liên kết.

3. Mô cơ.

4. Mô thần kinh.

1....

2.....

3.....

4.....

 

a. Co, dãn.

b. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển các hoạt động của cơ thể.

c. Bảo vệ, hấp thụ và tiết.

d. Nâng đỡ, liển kết các cơ quan.

 

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó. (2đ)

Câu 2. Mô là gì? (1đ)

Câu 3. Khi gặp người bị ngã gãy xương cách tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó? (2đ)

Câu 4. Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi? (1đ)

Câu 5. Nêu cấu tạo của 1 xương dài (1đ)

Câu 6. Nêu cấu tạo của tim (1đ)

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)

Câu 1. (1 điểm).

1

2

3

4

a

b

c

d

Câu 2. (1 điểm) 1 – Bó cơ, 2 – Sợi cơ, 3 – Gân, 4 – Phình to.

Câu 3. (1 điểm) 1 – c , 2 – d, 3 – a, 4 – b.

B. TỰ LUẬN. (7 điểm)

Câu 1

 

 

 

 

 

 

Câu 2

 

 

Câu 3

 

 

 

 

 

 

Câu 4

 

 

 

 

 

Câu 5

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 6

 

- Ví dụ về phẩn xạ: Sờ tay vào vật nóng, rụt tay lại.

- Phân tích cung phản xạ: Cơ quan thụ cảm là da báo vật nóng qua nơron hướng tâm về trung ương thần kinh qua nơron trung gian. Trung ương thần kinh chỉ đạo cho nơron li tâm qua nơron trung gian cho cơ quan vận động rụt tay lại. Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ.

 

- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cung thực hiện một chức năng nhất định.

 

- Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta sơ cứu và băng bó như sau:

+ Sơ cứu: Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.

+ Băng bó cố định: Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ.

 

Vì tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha (0,8 giây): Pha nhĩ co mất 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây; pha thất co mất 0,3 giấy và nghỉ 0,5 giây; pha dãn chung mất 0,4 giây. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một chu kỳ, tim vẫn có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi.

 

Cấu tạo của xương dài gồm:

- Đầu xương có:

+ Sụn bọc đàu xương.

+ Mô xương xốp gồm các nan xương.

- Thân xương có:

+ Màng xương.

+ Mô xương cứng.

+ Khoang xương.

 

- Cấu tạo ngoài:

+ Màng tim bao bọc bên ngoài tim.

+ Tâm thất lớn làm thành phần đỉnh tim.

- Cấu tạo trong:

+ Tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất.

+ Thành cơ tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ (thành tâm thất trái dày nhất).

+ Giữa tâm nhĩ với tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van giúp cho máu lưu thông theo một chiều.

 

ĐỀ SỐ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nơi xảy ra các hoạt động của tế bào

A. Màng tế bào

B. Tế bào chất

C. Nhân tế bào         

D. Cả a, b, c

Câu 2: Vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là của:

A. Lưới nội chất

B. Nhân tế bào

C. Tế bào chất

D. Màng tế bào

Câu 3: Tính chất của nơron là:

A. Cảm ứng và dẫn truyền

B. Co rút và dẫn truyền

C. Cảm ứng và co rút

D. Hưng phấn và dẫn truyền

Câu 4: Cột sống của người có dạng

A. Một vòng cung

B. Một đường thẳng ngang

C. Một đường thẳng đứng

D. Chữ S

Câu 5: Yếu tố nào không có trong thành phần của huyết tương?

A. Hồng cầu

B. Hồng tố

C. Huyết sắc tố

D. Hồng cầu tố

Câu 6: Máu của vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ

A. Tâm thất trái

B. Tâm thất phải

C. Tâm nhĩ trái

D. Tâm nhĩ phải

Câu 7: Trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ xảy ra ở

A. Gan

B. Tim

C. Thận

D. Phổi

Câu 8: Mạch máu có đường kính nhỏ nhất là:

A. Động mạch

B. Tĩnh mạch

C. Mao mạch

D. cả a, b, c

Câu 9: Các pha của một chu kỳ tim gồm

A. Thất co, nhĩ co

B. Thất co, nhĩ co, dãn chung

C. Thất dãn, nhĩ dãn

D. Thất dãn, nhĩ co

Câu 10: Trong chu kỳ tim, tim nghỉ ngơi hoàn toàn ở pha nào?

A. Co tâm nhĩ

B. Co tâm thất

C. Dãn chung

D. Cả a, b, b

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Bạch cầu tạo ra hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể như thế nào?

Câu 2: Ở người có những nhóm máu nào? Khi truyền máu cần đảm bảo những nguyên tắc nào?

Câu 3: Lấy một ví dụ về phản xạ và mô tả cơ chế của chúng?

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Bộ 2 Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 8 năm 2020 Trường THCS Hồng Bàng. Để xem phần còn lại của tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?