Nội dung của bài tập và thực hành số 2 về Tạo cấu trúc bảng nhằm giúp các em củng cố lại các thao tác cơ bản trong Access như khởi động/ kết thúc Access, tạo CSDL mới, tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khóa chính, chỉnh sửa cấu trúc bảng,... Dưới đây là nội dung chi tiết của bài thực hành, mời các em cùng theo dõi.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Mục đích, yêu cầu
- Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo được CSDL mới.
- Tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khóa chính.
- Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng.
1.2. Nội dung
Bài 1
Khởi động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo bảng HOC_SINH có cấu trúc như mô tả bảng 1 dưới đây:
HOC_SINH
Tên trường | Mô tả | Kiểu dữ liệu |
Maso | Mã học sinh | Auto number |
Hodem | Họ và đệm | Text |
Ten | Tên | Text |
GT | Giới tính | Text |
DoanVien | Là đoàn viên hay không | Yes/ no |
NgSinh | Ngày sinh | Date / Time |
Diachi | Địa chỉ | Text |
To | Tổ | Number |
Toan | Điểm trung bình môn Toán | Number |
Van | Điểm trung bình môn Văn | Number |
Bảng 1. Bảng HOC_SINH
Gợi ý làm bài:
- Khởi động Access:
- Cách 1: Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Office Access 2003
- Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình
- Tạo CSDL với tên QuanLi_HS:
- Bước 1: Chọn lệnh File → New;
- Bước 2: Chọn Blank Database, Xuất hiện hộp thoại File New Database \(\rightarrow\) Chọn vị trí lưu tệp \(\rightarrow\) Nhập tên QuanLi_HS và ô File New;
- Bước 3: Nháp vào nút Create để xác nhận tạo tệp.
- Tạo cấu trúc bảng HOC_SINH:
- Bước 1. Chọn đối tượng Table -> nháy đúp Create Table in Design view;
- Bước 2. Nhập các thông số:
- Tên trường vào cột Field Name;
- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type;
- Mô tả nội dung trường trong cột Description (không bắt buộc)
- Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
- Bước 3. Lưu cấu trúc của bảng
- Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh ;
- Gõ tên HOC_SINH vào ô Table Name trong hộp thoại Save As;
- Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter.
Chú ý: Đối với các trường điểm trung bình môn, để nhập được số thập phân có một chữ số và luôn hiển thị dạng thập phân, ta cần một số tính chất của trường này như hình bên:
Bài 2
Chỉ định khóa chính: Chỉ định trường Maso là khóa chính.
Gợi ý làm bài:
Các thao tác thực hiện:
- Bước 1. Chọn trường Maso làm khóa chính;
- Bước 2. Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit chọn Primary key trong bảng chọn Edit;
Bài 3
- Chuyển trường DoanVien xuống trường NgSinh và trên trường Diachi.
- Thêm các trường sau:
Tên trường | Mô tả |
Li | Điểm trung bình môn Lí |
Hoa | Điểm trung bình môn Hóa |
Tin | Điểm trung bình môn Tin |
Bảng 2. Các trường Li, Hoa và Tin
- Di chuyển các trường điểm để có thứ tự là: Toan, Li, Hoa, Van, Tin.
- Lưu lại bảng và thoát khỏi Access.
Gợi ý làm bài:
- Chuyển trường DoanVien xuống trường NgSinh và trên trường Diachi:
- Bước 1. Chọn trường NgSinh;
- Bước 2. Nhấn giữ và kéo thả chuột lên trên trường DoanVien;
- Thêm các trường Li, Hoa và Tin:
- Bước 1. Chọn Insert \(\rightarrow\) Rows;
- Bước 2. Nhập các thông số:
- Tên trường vào cột Field Name;
- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type;
- Mô tả nội dung trường trong cột Description (không bắt buộc)
- Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
- Di chuyển các trường: Nhấn giữ và kéo thả chuột.
- Lưu lại bảng: Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh ;
- Thoát khỏi Access: Chọn File \(\rightarrow\) Exit. Hoặc nháy lên nút Close ở góc trên phải cửa sổ màn hình Access.
Một số lưu ý:
- Đặt tên trong Access:
- Không đặt tên bảng hay mẫu hỏi trùng tên.
- Tên trường <= 64 kí tự.
- Những kí tự không dùng trong tên đối tượng gồm dấu chấm, phẩy, chấm than, huyền, [ ] .
- Tránh tên trùng với tên hàm có sẵn trong access hoặc tên các thuộc tính của trường.
- Trong chế độ thiết kế để tạo/sửa cấu trúc bảng:
- Nhấn phím Tab hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô .
- Nhấn phím F6 để chuyển qua lại giữa 2 phần của cửa sổ cấu trúc bảng.
- Để chọn một trường, ta nháy chuột vào ô bên trái tên trường (con trỏ chuột có hình mũi tên), khi được chọn, toàn bộ dòng định nghĩa trường được bôi đen.
- Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, không được nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khoá chính .
2. Luyện tập Bài tập và thực hành 2 Tin học 12
Sau khi học xong Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng, các em cần nắm vững nội dung các thao tác:
- Khởi động và kết thúc Access;
- Tạo được CSDL mới;
- Chỉ định khóa chính;
- Chỉnh sửa cấu trúc bảng.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 12 Bài tập và thực hành 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Click vào nút
- B. Bấm Enter
- C. Click vào nút
- D. Click vào nút
-
- A. Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý
- B. Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý
- C. Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường
- D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu
Câu 3-Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3. Hỏi đáp Bài tập và thực hành 2 Tin học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 12 Chúng tôi