BÀI TẬP TỰ LUẬN ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THẦN KINH VÀ NỘI TIẾT
SINH HỌC 8 NĂM 2020
Câu 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện:
- Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại. (Phản xạ không điều kiện)
- Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra. (Phản xạ không điều kiện)
- Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vặt kẻ. (Phản xạ có điều kiện )
- Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn tai óc. (Phản xạ không điều kiện )
- Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học.. (Phản xạ có điều kiện )
- Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa. (Phản xạ có điều kiện )
Câu 2: Trình bày cấu tạo đại não?
- Đại não nằm trên não trung gian và rất phát triển.
1. Cấu tạo ngoài:
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nữa.
- Các rãnh sâu chia bán cầu não lớn làm 4 thùy (trán, đỉnh, chẩm, thái dương)
- Các khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não.
2. Cấu tạo trong:
- Chất xám: phủ 1 lớp bên ngoài làm thành vỏ não dày 2-3mm gồm 6 lớp.
- Chất trắng: nằm ở bên trong là các đường thần kinh, hầu hết bắt chéo ở hành tủy và tủy sống.
Câu 3: Tính chất và vai trò của hoocmon?
- Tính chất của hooc môn:
+ Hooc môn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định.
+ Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao.
+ Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài.
- Vai trò của hooc môn:
+ Duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể.
+ Điều hòa các quá trình sinh l bình thường.
Câu 4: Nêu đặc điểm tiến hóa của đại não người so với các động vật khác trong lớp thú.
- Về cấu tạo:
+ Khối lượng não người lớn hơn so với não của động vật thuộc lớp thú.
+ Não người có nhiều khe, rãnh → tăng diện tích bề mặt, tăng noron (là trung tâm của các phản xạ có điều kiện)
- Về chức năng: Não người có những vùng chức năng mà thú không có:
+ Vùng vị giác
+ Vùng hiểu tiếng nói
+ Vùng hiểu chữ viết
+ Vùng vận động ngôn ngữ
→ Đại não người tiến hóa hơn hẳn so với lớp thú.
Câu 5: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
- Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận.Bao gồm quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu, quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết, quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu.
Câu 6: Nêu các biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh
- Các biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh:
+ Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau một ngày làm việc căng thẳng.
+ Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu.
+ Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Câu 7: Các vùng chức năng của vỏ đại não?
- Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng có tên gọi và chức năng riêng như: vùng cảm giác, vùng vận động, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết.
Câu 8: Trình bày cấu tạo, chức năng của nơron
- Cấu tạo nơron:
+ Thân chứa nhân.
+ Sợi nhánh mọc quanh thân.
+ Sợi trục: dài có vỏ bọc bằng chất bao miêlin, có cúc xinap
+ Thân và sợi nhánh tạo chất xám.
+ Sợi trục tạo chất trắng dây thần kinh.
- Chức năng của nơron: Cảm ứng, dẫn truyền xung thần kinh.
Câu 9: Thế nào là cận thị, nguyên nhân và cách khắc phục?
- Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh: Cầu mắt dài
+ Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách.
- Cách khắc phục: đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận )
Câu 10: Trình bày cấu tạo, vai trò của tuyến tụy?
- Cấu tạo: Tuỵ cấu tạo từ tế bào tiết dịch tuỵ, tế bào anpha và tế bào bêta.
- Vai trò: Tuyến tụy vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết.
- Chức năng: Nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện:
+ Tế bào α tiết glucagôn.
+ Tế bào β tiết insulin.
- Vai trò của Hoocmon tuyến tụy.
+ Insulin làm giảm đường huyết.
+ Glucagôn làm tăng đường huyết.
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập tự luận ôn tập chủ đề Thần kinh và nội tiết Sinh học 8 năm 2020 có đáp án. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: