BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI
SINH HỌC 8 NĂM 2020
Câu 1: Cơ thể người gồm mấy phần? đặc điểm cấu tạo
- Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
- Cơ quan nằm trong khoang ngực: tim, phổi
- Cơ quan nằm trong khoang bụng: dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.
Hệ cơ quan | Các cơ quan trong từng hệ cơ quan | Chức năng của hệ cơ quan |
Hệ vận động | Cơ và xương | Vận động cơ thể |
Hệ tiêu hóa | Miệng, ống tiêu hóa, và các tuyến tiêu hóa | Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể |
Hệ tuần hoàn | Tim và hệ mạch | Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vân chuyển chất thải, CO2 |
Hệ hô hấp | Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi | Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường |
Hệ bài tiết | Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái | Bài tiết nước tiểu |
Hệ thần kinh | Não, tủy sống, dây thàn kinh và hạch thần kinh | Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động các cơ quan |
Câu 2: Cấu tạo của tế bào:
Các bộ phận | Các bào quan | Chức năng |
Màng sinh chất |
| Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất |
Chất tế bào |
| Thực hiện các hoạt động sống của tế bào |
| Lưới nội chất | Tổng hợp và vận chuyển các chất |
Riboxom | Nơi tổng hợp protein | |
Ti thể | Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng | |
Bộ máy Gôngi | Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm | |
Trung thể | Tham gia quá trình phân chia tế bào | |
Nhân |
| Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào |
| Nhiễm sắc thể | Là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trò quyết định trong di truyền |
| Nhân con | Tổng hợp ARN riboxom (rARN) |
Câu 3: Mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào:
Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. Nhiễm sắc thể qui định đặc điểm cấu trúc của protein được tổng hợp trong tế bào ở riboxom. Như vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống
Câu 4: Chứng minh Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể:
- Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phần chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản của cơ thể. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đợn vị chức năng của cơ thể.
Câu 5: Thành phần hóa học của tế bào: gồm chất vô cơ và hữu cơ:
Hữu cơ: + Protein: Cacbon (C ), oxi (O), hidro (H) nito (N), lưu huỳnh (S), photpho (P), trong đó nito là nguyên tố đặc trưng cho chất sống.
+ Gluxit: gồn 3 nguyên tố là: C,H,O trong đó tỉ lệ H:O là 2H:1
+ Lipit: gồm 3 nguyên tố: C, H, O trong đó tỉ lệ H:O thay đổi theo từng loại lipit
+ Axit nucleic gồm 2 loại: ADN (Acid deoxyribonucleic) và ARN (AXIT RIBÔNUCLÊIC)
Chất vô cơ: các loại muối khoáng như Canxi(Ca), kali (K), natri(Na), sắt (Fe), đồng (Cu)
| Mô biểu bì | Mô liên kết | Mô cơ | Mô thần kinh |
Đặc điểm cấu tạo | Tế bào xếp xít nhau | Tế bào nằm trong chất nền | Tế bào dài, xếp thành từng bó | Noron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh |
Chức năng | Bảo vệ, hấp thụ, tiết ( mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản) | Nâng đỡ ( máu vận chuyển các chất) | Co dãn, tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể | Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin, điều hòa các hoạt động các cơ quan |
Câu 6: Mô là gì?
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa,có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng nhất định.
Câu 7: So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mơ đó:
Vị trí của mô:
+ Mô biểu bì phủ phần ngoài cơ thể, lót trong các ống nội quan
+ Mô liên kết: dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương
| Mô biểu bì | Mô liên kết | Mô cơ | Mô thần kinh |
Đặc điểm cấu tạo | Tế bào xếp xít nhau | Tế bào nằm trong chất nền | Tế bào dài, xếp thành từng bó | Noron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh |
Câu 8: Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?
Đặc điểm cấu tạo:
| Cơ vân | Cơ trơn | Cơ tim |
Số nhân | Nhiều nhân | Một nhân | Nhiều nhân |
Vị trí nhân | Ở phía ngoài sát màng | Ở giữa | Ở giữa |
Có vân ngang | Có | không | Có |
- Phân bố: cơ vân gắn với xương tạo nên hệ cơ xương. Cơ trơn tạo nên thành nội quan, cơ tim tạo nên thành tim
- Khả năng co dãn: tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn
Câu 9: Máu thuộc loại mô gì? Vì sao?
- Máu thuộc loại mô liên kết, vì máu sản sinh ra chất không sống ( chất cơ bản, chất nền) là huyết tương
Câu 10: Nêu chất năng của noron
- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh
- Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân noron và truyền đi dọc theo sợi trục
Câu 11: Có mấy loại noron?
- Nơron hướng tâm: có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh
- Nơron trung gian: nằn trong trung uong thần kinh, đảm bảo liên hệ giữa các noron
- Nơron li tâm: có thân nằm trong trung ương thần kình ( hoặc hạch sinh dưỡng), sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng, truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng.
Câu 12: Phản xạ là gì?
- Phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong hoặc mội trường ngoài thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
Câu 13: Cung phản xạ là gì?
- Là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng
Câu 14: Vòng phản xạ là gì?
- Cơ thể biết được các phản ứng đã đáp ứng được yêu cầu trả lời kích thích hay chưa là nhờ có luồng thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm cũng như thụ quan trong cơ quan phản ứng theo dây hướng tầm về trung ương thần kinh. Nếu chưa đáp ứng đúng được yêu cầu trả lời kích thích thì trung ương thần kinh tiếp tục phát lệnh điều chỉnh phản ứng theo dây li tâm tới cơ quan trả lời
- Như vậy, phạn xả được thực hiện 1 cách chính xác là nhờ có các luồng thông tin ngược báo về trung ương để điều chỉnh phản xạ tạo nên vòng phản xạ.
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập ôn tập chuyên đề Khái quát cơ thể người Sinh học 8 năm 2020 có đáp án. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: