BÀI TẬP ĐỌC HIỂU CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Exercise 1
Most of us tend to think of production when we think of mass media industries. After all, it is the output of this production – the papers we read, the cable TV shows we watch – that grab our attention, make us happy or angry, interested or bored. Moreover, most public discussion about mass communication tends to be about production. The latest gossip about that actor will be in what film, the angry comments a mayor makes about the violence on local TV news, the newest CDs by an up-and-coming group – these are the kinds of topics that focus our attention on the making of content, not its distribution or exhibition.
Media executives know, however, that production is only one step in the arduous and risky process of getting a mass media idea to an audience. Distribution is the delivery of the produced material to the point where it will be shown to its intended audience. The activity takes place out of public view. We have already mentioned the NBC acts as a distributor when it disseminates television programming via satellite to TV stations. When Philadelphia Newspapers Inc. delivers its Philadelphia Inquirer to city newsstands, when Twentieth – Century – Fox moves its Musicland stores, they are involved in distribution to exhibitions.
Question 1. In this passage, “arduous” means .
- difficult B. lucrative C. lengthy D. free
Question 2. The passage states that people tend to focus on production because .
A. it takes place out of public view
B. mass media companies do not own production divisions
C. the output of mass media is intended to grab our attention
D. companies can function as both producers and distributors
Question 3. In this passage, to “disseminate” means to __ .
- create B. send out C. take in D. fertilize
Question 4. This passage states that distribution is .
A. the first step in mass media production
B. the most talked-about step in mass media production
C. /data/image/Icon/pdf.pngat least as important as production
D. not as important as exhibition
Question 5. The author’s purpose in writing this passage is to .
A. tell an interesting story B. define a concept clearly
C. describe a scene vividly D. argue with the reader
ĐÁP ÁN
1. A 2. C 3. B 4. C 5. B
GIẢI THÍCH CHI TIẾT
Question 1: Đáp án A.
Câu hỏi: Nghĩa của từ "arduous".
Phân tích: vì không có một gợi ý cụ thể nào nên ta xét từng đáp án xem đáp án nào là có lý nhất khi ghép vào bài đọc:
- difficult (khó khăn): có thể đúng vì quá trình làm nên các sản phẩm truyền thông không phải dễ dàng; bài đọc cho thấy quá trình phân phối có khi phải sử dụng đến những phương pháp khó như dùng đường truyền vệ tinh, mở cửa hang,...
- lucrative (sinh lợi): có vẻ không liên quan đến nội dung bài vì bài đọc không nhắc gì đến lợi nhuận tạo ra từ quá trình làm ra sản phẩm truyền thông.
- lengthy (dài dòng): cũng tương tự B vì ta không thấy bài đọc đề cập rõ ràng đến sự nhiêu khê của quá trình này.
- free (tự do): có vẻ là đáp án ít liên quan nhất.
Như vậy nếu cân nhắc cẩn thận ta thấy A sẽ là đáp án an toàn nhất.
=> Đáp án đúng A.
Question 2: Đáp án C.
Câu hỏi: Tại sao người ta thường chỉ tập trung vào phân đoạn sản xuất?
Clue: “After all, it is the output of this production – the papers we read, the cable TV shows we watch – that grab our attention": Nói cho cùng thì sản phẩm của quá trình này - tờ báo ta đọc, chương trình TV ta xem - mới là những thứ khiến ta quan tâm.
=> Đáp án đúng C. the output of mass media is intended to grab our attention. Các đáp án khác đều sai với bài đọc hoặc không trả lời được cho câu hỏi trên.
Question 3: Đáp án B.
Câu hỏi: Nghĩa của từ "disseminate"
Clue: “NBC acts as a distributor when it disseminates television programming via satellite to TV stations": Đài NBC đóng vai trò là nhà phân phối khi nó làm gì đó các chương trình truyền hình qua vệ tinh tới TV.
Như vậy có thể dễ dàng đoán được động từ này có liên quan tới việc phân phối.
=> Đáp án đúng B. send out (gửi đi).
Question 4: Đáp án C.
Question 5: Đáp án B.
CẤU TRÚC, TỪ VỰNG ĐIỂN HÌNH
1. Industry (n): công nghiệp, ngành công nghiêp. Eg: The computer industry has been booming: Ngành công nghiệp máy tính đang phát triển rất mạnh mẽ.
2. To grab one’s attention (=to attract one’s attention): thu hút sự chú ý của ai. Eg: You must grab your reader’s attention with your first sentence: Bạn phải thu hút sự chú ý của đọc giả bằng câu đầu tiên.
3. To make a comment: đưa ra bình luận, nhận xét. Eg: I made a comment on her dress, then she broke up with me. Tôi bình luận về cái váy của cô ấy, sau đó cô ấy chia tay với tôi.
4. To focus one’s attention on something (n): tập trung sự chú ý vào cái gì. Eg: He didn’t focus his attention on the safety instructions: Anh ta đã không chú ý tới hướng dẫn sử dụng an toàn.
5. Distribution: sự phân phối. Eg We did not consider the distribution cost; therefore, we are in trouble now:
Chúng tôi đã không cân nhắc chi phí phân phối, vì thế hiện tại chúng tôi đang gặp rắc rối.
6. Intended audience: người xem nhắm tới, người xem mục tiêu (= target audience). Eg: The intended audiences for the TV series are young people aged 13 to 18: Nhóm người xem mà seri TV nhắm tới là thanh niên từ 13 đến 18 tuổi.
7. To disseminate: gieo rắc, phổ biến. Eg: The organization has been trying to disseminate information about the disease: Tổ chức đã và đang cố gắng phổ biến thông tin về dịch bệnh.
8. Risky (adj): nhiều rủi ro. Cấu trúc: To be at risk: gặp rủi ro, rơi vào tình huống rủi ro Eg: It’s risky to buy a car without some good advice: Mua ô tô mà không có tư vấn thì rất rủi ro.
9. Via something qua, theo đường gì. Eg: They went to England via Gibraltar: Họ đến Anh qua Gi – bran – ta.
10. Out of one’s view: Không trong tầm nhìn, ngoài tầm nhìn cùa ai Eg: She turned a corner, and disappeared out of my view: Cô ấy rẽ vào ngõ và biến mất khỏi tầm nhìn của tôi.
Exercise 2:
Curious about which digital camera is best for you? Where you can hear reggae music in Toronto? Or what the distance is to Mars? Question-and-answer sites offer an alternative to the ubiquitous search engine: a place to post a question – and then wait for another Internet user to respond.
The idea isn’t new: Usenet newsgroups have let us do this for years. But Q&A sites offer features that enhance and simplify the process. All offer eBay-like feedback, where users rate the helpfulness of experts: over time, these scores become a benchmark score for determining how trustworthy someone’s answers are. Question-and-answer sites also e-mail you when an expert has responded, and they offer personalized page where you can see the questions you’ve asked, the people who have responded, and what they’ve had to say.
Question 1. In this passage, “ubiquitous” means .
A. difficult B. new C. common D. expert
Question 2. The organization pattern of the second paragraph of the passage may be best described as .
A. cause/effect B. example/ illustrations
C. description D. classification
Question 3. The tone of this passage can best be described as .
- negative B. hysterical C. opinionated D. objective
Question 4. The main idea of this passage is that .
A. Question-and-answer sites have alternative to search engines.
B. Usenet newsgroups have been around for years.
C. The idea of question-and-answer sites is not new.
D. People have a lot of questions to be answered.
Question 5. The author’s purpose is writing this passage is to .
- tell a story B. give information C. persuade D. entertain
ĐÁP ÁN
1. C 2. C 3. D 4. A 5. B
GIẢI THÍCH CHI TIẾT
Question 1: Đáp án C.
Câu hỏi: Nghĩa của từ "ubiquitous".
Clue: "Question-and-answer sites offer an alternative to the ubiquitous search engine": Các trang web giải đáp thắc mắc sẽ cung cấp một giải pháp thay thế cho công cụ tìm kiếm làm sao đó.
Như vậy giải pháp mới này sẽ khắc phục được một đặc điểm gì đó của công cụ tìm kiếm. Đặc điểm này được miêu tả bởi tính từ "ubiquitous". Ta có vài dự đoán cho nghĩa của nó, ví dụ như lỗi thời, đơn thuần, hoặc thiếu chức năng. Dựa vào các đáp án được cho ta thấy nghĩa "common" (thông thường) là hợp lý nhất so với các đáp án khác.
=> Đáp án đúng C. Question 2: Đáp án C.
Câu hỏi: Đoạn văn thứ 2 được viết theo dạng văn nào?
Câu hỏi này khá dễ để trả lời bởi ta thấy đoạn văn này chỉ đơn giản miêu tả về các tính năng của trang giải đáp thắc mắc (như đánh giá độ tin cậy của câu trả lời, chức năng thông báo khi có trả lời) chứ không hề đề cập đến bất cứ nguyên nhân kết quả (cause/effect) nào, không có ví dụ cụ thể (example) nào và không có phân loại (classification) cái gì cả.
=> Đáp án đúng C. Question 3: Đáp án D.
Câu hỏi: Giọng văn của bài đọc?
Tương tự câu trên, ta không thấy tác giả tỏ ra tiêu cực (negative), quá khích (hysterical) hay khăng khăng giữ ý kiến (opinionated). Tác giả giữ giọng văn trung lập, nhận xét có đi có lại (“the idea isn’t new”), và bình tĩnh giảng giải về một ứng dụng Internet mới.
=> Đáp án đúng D. objective
Question 4: Đáp án A. Question 5: Đáp án B.
=> Đáp án đúng B. give information
CẤU TRÚC, TỪ VỰNG ĐIỂN HÌNH
1. Curious (n): tò mò. Eg: Scientists are always curious about the animals’ world: Các nhà khoa học luôn tò mò về thế giới động vật.
2. Alternative (n): sự lựa chọn giữa hay hoặc nhiều khả năng. Eg: The alternative song in the fight-off round is “Sugar”: Bài hát thứ hai có thể chọn cho vòng đối đầu là “Sugar”.
3. Question – and – answer (Q&A): mục hỏi đáp, giải đáp thắc mắc, câu hỏi. Eg: I always love the Q&A sessions. Tôi luôn yêu thích các buổi giải đáp thắc mắc.
4. To let somebody do something: để ai đó làm gì. Eg: I just needed you to let me go out for two hours:
Con chỉ cần bố mẹ cho con ra ngoài hai tiếng thôi mà.
5. To enhance: tăng cường, nâng cao. Eg Those years of trying so hard had enhanced my credibility:
Những năm tháng cố gắng rất nhiều đó đã nâng cao uy tín của tôi.
6. To simplify: đơn giản hóa. Eg: Can you help me simplify these questions? Anh có thể giúp tôi đơn giản hóa những câu hỏi này được không?
7. To give feedback: phản hồi thông tin. Eg: We need customers to constantly give feedback: Chúng tôi cần khác hàng liên tục phản hồi thông tin.
8. Benchmark (n): mốc chuẩn, chuẩn Eg: Her outstanding performances set a new benchmark
for singers throughout the world: Sự trình diễn tuyệt vời của cô ấy là chuẩn mực mới cho các ca sỹ trên toàn thế giới.
9. Trustworthy (adj) đáng tin cậy, xứng đáng với sự tin cậy. Eg: He showed us signs of a trustworthy person: Anh ta cho chúng tôi thấy dấu hiệu của một người đáng tin cậy.
10. To personalized: cá nhân hóa , được biến thành chuyện riêng tư Eg: I don’t like to personalize issues: Tôi không thích biến các vấn đề thành chuyện cá nhân.
Exercise 3:
When we were in England last year, I went fishing with my friend, Peter. Early in the morning we were sitting quietly by the side of the lake when we had an unpleasant surprise. We saw a duck come along with three ducklings padding cheerfully behind her. As we watched them, there was a sudden swirl in the water. We caught a glimpse of the vicious jaws of a pike – a fish which is rather like a freshwater shark – and one of the ducklings was dragged below the surface.
This incident made Peter furious. He vowed to catch the pike. On three successive mornings we returned to the vicinity and used several different kinds of bait. On the third day Peter was lucky. Using an artificial frog as bait, he managed to hook the monster. There was a desperate fight but Peter was determined to capture the pike and succeeded. When he had got it ashore and killed it, he wieghed the fish and found that it scaled nearly thirty pounds – a record for that district.
Question 1.Why do you think Peter was sitting quietly by the lake?
- He was watching the ducks. C. He was waiting for the pike to appear.
- He wasn’t very talkative. D. He was fishing
Question 2. To what does surprise in line 3 probably refer?
A. to the duck. B. to the ducklings. C. to the action of the pike. D. to the time of the day.
Question 3. What were Peter’s feelings about the incident two days later?
- He caught and killed the pike. C. He vowed that he would catch the remaining ducklings
- He remained determined to catch the pike. D. He caught a frog and used it as bait for the pike.
Question 4. How much was the pike worth?
A. about thirty pounds. B. about two hundred and forty dollars.
C. the passage contains no information on this point. D. the passage says that the fish scaled nearly thirty pound.
Question 5. Which of the following titles best sums up the whole passage?
- Mysterious disappearance of ducklings. C. Record pike caught by an angry fisherman.
- Revenge on a duck. D. Huge pike caught by fisherman after desperate struggle at sea.
ĐÁP ÁN
1. D 2. C 3. B 4. C 5. C
GIẢI THÍCH CHI TIẾT
Question 1: Đáp án D.
Key words: sitting quietly by the lake
Câu hỏi: Tại sao bạn nghĩ Peter lại ngồi lặng lẽ bên hồ?
Clue: “When we were in England last year, I went fishing with my friend, Peter. Early in the morning we were sitting quietly by the side of the lake…”: Khi chúng tôi ở Anh vào năm ngoái, tôi đi câu cá cùng bạn tôi là Peter. Sáng sớm chúng tôi ngồi yên lặng bên bờ hồ…
Phân tích: Peter ngồi yên lặng là để câu cá. Vậy chọn đáp án D. He was fishing. Các đáp án khác không phù hợp:
A. He was watching the duck: Anh ta đang ngắm con vịt: Sai, trước khi con vịt xuất hiện anh ta đã ngồi im lặng để câu cá rồi.
C. He was waiting for the pike to appear: Anh ta chờ con cá chó xuất hiện: Sai, vì là ngày đầu tiên khi câu chuyện chưa xảy ra nên anh ta chưa biết có sự tồn tại của con cá chó dưới hồ
B. He wasn’t very talkative: Anh ta nói không nhiều lắm: Không có thông tin
Question 2: Đáp án C
Key words: surprise, line 3
Câu hỏi: Từ “surprise” ở dòng 3 là nhắc tới cái gì??
Clue: “Early in the morning we were sitting quietly by the side of the lake when we had an unpleasant surprise… As we watched them, there was a sudden swirl in the water. We caught a glimpse of the vicious jaws of a pike… and one of the ducklings was dragged below the surface”: Sáng sớm chúng tôi đang ngồi yên lặng bên bờ hồ thì chúng tôi gặp một bất ngờ không mấy dễ chịu.. Khi chúng tôi đang ngắm những con vịt thì có một dòng xoáy bất ngờ dưới nước. Chúng tôi thoáng thấy hàm của một con cá chó… và một trong số những con vịt bị lôi xuống dưới mặt nước.
Phân tích: Ta cần phải tìm hiểu cả chuỗi sự kiện theo sau câu đầu của clue để làm được câu hỏi này. Sự ngạc nhiên gây ra không phải chỉ bởi con vịt, lũ vịt mà là việc chúng bị lôi xuống hồ. Vậy nên hành động lôi con vịt của con cá chó là hành động làm tác giả ngạc nhiên. Ta chọn đáp án C. to the action of the pike. Các đáp án khác không phù hợp.
Question 3: Đáp án B.
Key words: Peter’s feelings, two days later
Câu hỏi: Cảm giác của Peter về sự cố 2 ngày sau ra sao?
Clue: “He vowed to catch the pike. On three successive mornings we returned to the vicinity and used several different kinds of bait. On the third day Peter was lucky. Using an artificial frog as bait, he managed to hook the monster”: Anh ta thề sẽ bắt được con cá chó. Ba buổi sáng liên tiếp sau đó chúng tôi trở về chỗ cũ và sử dụng các loại mồi khác nhau. Vào ngày thứ ba, Peter đã may mắn. Anh ta đã bắt được con quái thú nhờ sử dụng một con ếch nhân tạo làm mồi.
Phân tích: “Successive” là liên tiếp, liên tục. Ba ngày liên tục sau đó Peter vẫn cố bắt con cá. Do vậy, hai ngày sau khi sự cố xảy ra có thể thấy Peter đã thề và rất quyết tâm bắt được con vật này. Vậy chọn đáp án B. He remained determined to catch the pike: Anh ta vẫn rất quyết tâm bắt được con cá chó. Các đáp án khác không phù hợp:
A. He caught and killed the pike: Anh ta bắt và giết chết con cá chó
- He vowed that he would catch the remaining ducklings: Anh ta thề sẽ mắt được số vịt còn lại: Sai, anh ta thề sẽ bắt được con cá chó
- He caught a frog and used it as bait for the pike: Anh ta bắt được một con cóc và sử dụng nó làm mồi bắt con cá chó: Sai, con ếch dùng để làm mồi là một con ếch giả.
Vậy chọn đáp án B.
CẤU TRÚC, TỪ VỰNG ĐIỂN HÌNH
1. By the side of the lake (n): bên hồ. Eg: We went out for a walk by the side of the lake: Chúng tôi đi dạo bên bờ hồ.
2. An unpleasant surprise: bất ngờ khó chịu. Eg: I worked all day and came home to see an unpleasant surprise: Tôi đã làm việc cả ngày và về nhà với một bất ngờ khó chịu.
3. To come along with: đi cùng với, cùng với. Eg: His wife, coming along with their three children, visited his office. Vợ ông ta, đi cùng với ba đứa con của họ, đến thăm văn phòng của ông ấy.
4. To catch/catch a glimpse of: thoáng thấy, thấy lướt qua. Eg: I only caught a glimpse of her once but I would recognize her if I saw her again: Tôi mới thoáng thấy cô ta một lần nhưng tôi sẽ nhận ra cô ấy nếu tôi gặp lại.
5. Incident (n): sự cố, sự việc xảy ra. Eg A youth was badly injured in a shooting incident: Một người trẻ đã bị thương nặng trong một sự cố bắn súng.
6. To vow to do something: tuyên thệ, thề làm gì. Eg: After the terrible dinner, I vowed to practice cooking much harder. Sau bữa tối khủng khiếp đó, tôi đã thề tập nấu ăn chăm chỉ hơn.
7. Successive (adj): liên tục, liên tiếp. Eg: That cowboy won the contest for the third successive year:
Chàng cao bồi kia đã chiến thắng cuộc thi này lần thứ ba liên tiếp.
8. To managed to do something (n): xoay sở và giải quyết được Eg: The two thieves managed to break the lock after five minutes: Hai tên trộm đã xoay sở bẻ được cái khóa sau năm phút.
9. To be determined to do something: quyết tâm làm gì. Eg: The new employee is determined to finish the work today: Người nhân viên mới quyết tâm hoàn thành công việc trong hôm nay.
10. Desperate (adj): tuyệt vọng, chán chường Eg: He was so desperate after finding out he had been fired: Anh ấy đã rất tuyệt vọng sau khi phát hiện ra mình bị đuổi việc.
Exercise 4:
Animation traditionally is done by hand-drawing or painting successive frame of an object, each slightly different than the proceeding frame. In computer animation, although the computer may be the one to draw the different frames, in most cases the artist will draw the beginning and ending frames and the computer will produce the drawings between the first and the last drawing. This is generally referred to as computer-assisted animation, because the computer is more of a helper than an originator.
In full computer animation, complex mathematical formulas are used to produce the final sequences of pictures. These formulas operate on extensive databases of numbers that defines the objects in the pictures as they exist in mathematical space. The database consists of endpoints, and color and intensity information. Highly trained professionals are needed to produce such effects because animation that obtains high degrees of realism involves computer techniques from three-dimensional transformation, shading, and curvatures.
High-tech computer animation for film involves very expensive computer systems along with special color terminals or frame buffers. The frame buffer is nothing more than a giant image memory for viewing a single frame. It temporarily holds the image for display on the screen.
A camera can be used to film directly from the computer’s display screen, but for the highest quality images possible, expensive film recorders are used. The computer computers the positions and colors for the figures in the picture, and sends this information to the recorder, which captures it on film. Sometimes, however, the images are stored on a large magnetic disk before being sent to the recorder. Once this process is completed, it is replaced for the next frame. When the entire sequence has been recorded on the film, the film must be developed before the animation can be viewed. If the entire sequence does not seem right, the motions must be corrected, recomputed, redisplayed, and rerecorded. This approach can be very expensive and time – consuming. Often, computer-animation companies first do motion tests with simple computer-generated line drawings before selling their computers to the task of calculating the high-resolution, realistic-looking images.
Question 1: What aspect of computer animation does the passage mainly discuss?
A. The production procession B. The equipment needed C. The high cost D. The role of the artist
Question 2: According to the passage, in computer-assisted animation the role of the computer is to draw the .
A. first frame B. middle frames C. last frame D. entire sequences of frames
Question 3: The word “they” in the second paragraph refers to .
A. formulas B. objects C. numbers D. database
Question 4: According to the passage, the frame buffers mentioned in the third paragraph are used to .
A. add color to the images B. expose several frames at the same time
C. store individual images D. create new frames
Question 5: According to the passage, the positions and colors of the figures in high-tech animation are determined by .
A. drawing several versions B. enlarging one frame at a lime
C. analyzing the sequence from different angles D. using computer calculations
Question 6: The word “captures” in the fourth paragraph is closest in meaning to .
A. separates B. registers C. describes D. numbers
Question 7: The word “Once” in the fourth paragraph is closest in meaning to .
A. before B. since C. after D. while
Question 8: According to the passage, how do computer-animation companies often test motion?
- They experiment with computer-generated line drawings.
- They hand-draw successive frames.
- They calculate high-resolutions images.
- They develop extensive mathematical formulas.
Question 9: The word “task” in the fourth paragraph is closest in meaning to .
A. possibility B. position C. time D. job
Question 10: Which of the following statement is supported by the passage?
- Computers have reduced the costs of animation.
- In the future, traditional artists will no longer be needed.
- Artists are unable to produce drawings as high in quality as computer drawings.
- Animation involves a wide range of technical and artistic skills.
ĐÁP ÁN
1. A 2. B 3. B 4. C 5. D 6. B 7. C 8. A 9. A 10. D
GIẢI THÍCH CHI TIẾT
Question 3: Đáp án B.
Key words: they, second paragraph
Câu hỏi: Từ “they” ở đoạn thứ hai là chỉ cái gì?
Clue: “These formulas operate on extensive databases of numbers that defines the objects in the pictures as they exist in mathematical space”: Những công thức này vận hành trên một cơ sở dữ liệu lớn các con số xác định vật trong bức ảnh khi chúng tồn tại trong không gian toán học.
Phân tích: “They” ở đây chính là vật có thể tồn tại được dưới dạng toán học hoặc không. Chỉ có các vật là vừa tồn tại trên bức hình, dưới dạng toán học và hữu hình ngoài đời thực. Vậy chọn đáp án B. objects: vật. Các đáp án khác không phù hợp
A. formulas: công thức C. numbers: các con số D. database: cơ sở dữ liệu
Question 4: Đáp án C.
Keywords: frame buffers, third paragraph, used to
Câu hỏi: Theo bài văn, các khung hình đệm ở đoạn thứ ba được sử dụng để làm gì?
Clue: The frame buffer is nothing more than a giant image memory for viewing a single frame. It temporarily holds the image for display on the screen”: Các khung hình đệm chỉ là một bộ nhớ ảnh khổng lồ để xem từng khung hình một.Nó tạm thời chứa những bức ảnh để hiển thị trên màn hình.
Phân tích: Vì được nhắc tới như một bộ nhớ nên khung hình đệm có chứ năng lưu trữ và chỉ lưu trữ để xem từng khung hình. Vậy chọn đáp án C store individual images: lưu trữ những bức ảnh riêng lẻ. Các đáp án khác không phù hợp:
- add color to the images: thêm màu vào các tấm ảnh: Không có thông tin
- expose several frames at the same time: mở vài khung ảnh cùng lúc: Sai, khung hình đệm chỉ mở được một khung hình một.
D. create new frames: tạo ra các khung hình mới: Không có thông tin
Question 5: Đáp án D.
Key words: positions, colors, figures in high-tech animation
Câu hỏi: Theo bài văn, vị trí và màu của nhân vật hoạt hình kỹ thuật cao được quyết định bởi cái gì?
Clue: “The computer computers the positions and colors for the figures in the picture, and sends this information to the recorder, which captures it on film”: Máy tính tính toán vị trí và màu sắc của nhân vật trên bức tranh và gửi thông tin này đến bộ thu để thu lại trên phim.
Phân tích: Vị trí và màu sắc của nhân vật bị điều chỉnh bởi máy tính, nghĩa là do máy tính quyết định. Vậy chọn đáp án D using computer calculations: sử dụng máy tính để tính toán. Các đáp án khác không có thông tin.
- drawing several versions: vẽ vài phiên bản
- enlarging one frame at a lime: phóng to một khung hình
- analyzing the sequence from different angles: phân tích chuỗi từ nhiều góc độ
Question 6: Đáp án A.
Key words: fourth paragraph, capture
Câu hỏi: Từ “capture” ở đoạn thứ tư gần nghĩa với từ nào nhất?
Clue: Như clue câu 5
Phân tích: “Capture” ở đây là công việc làm gì đó với thông tin từ máy thu để làm thành phim. Chọn B. registers:
ghi lại. Các đáp án khác không phù hợp
A. separates: phân chia C. describes: miêu tả D. numbers: đánh số
Vậy chọn đáp án B. Question 7: Đáp án C.
Key words: once, fourth paragraph
Câu hỏi: Từ “once” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ nào?
Clue: “Once this process is completed, it is replaced for the next frame”: Ngay khi quá trình này được hoàn thành thì nó sẽ bị thay thế bởi khung hình tiếp theo.
Phân tích: “Once” là ngay khi chuyện gì xảy ra thì chuyện khác sẽ theo đó xảy ra, chọn đáp án C. after: sau đó.
Các đáp án khác không phù hợp.
- before: trước kia B. since: kể từ đó D. while: một lúc
Đáp án C là đáp án đúng
Question 8: Đáp án A.
Key words: computer-animation companies, test motion
Câu hỏi: Theo đoạn văn, làm thế nào các công ty hoạt hình máy tính kiểm tra chuyển động?
Clue: “Often, computer – animation companies first do motion tests with simple computer-generated line drawings before selling their computers…”: Thường thường, các công ty hoạt hình máy tính lúc đầu làm kiểm tra chuyển động với những bản vẽ do máy tính tạo ra trước khi bán máy tính của họ…
Ta chọn đáp án
A. They experiment with computer-generated line drawings: Họ thí nghiệm với những bản vẽ do máy tính tạo ra. Các đáp án khác không phù hợp.
B. They hand-draw successive frames: Họ vẽ tay những khung hình liên tiếp
C. They calculate high-resolutions images: Họ tính toán những bức ảnh có độ phân giải cao
D. They develop extensive mathematical formulas: Họ phát triển công thức toán mở rộng
Vậy chọn đáp án A. Question 9: Đáp án A.
Keywords: task, fourth paragraph
Câu hỏi: Từ “task” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ nào?
Clue: the task of calculating the high-resolution, realistic-looking images”: … nhiệm vụ tính toán độ phân giải, những bức ảnh trông giống thật.
Phân tích: Ta thay thế các từ ở các đáp án vào ngữ cảnh thì đáp án A. possibility: khả năng là đáp án thích hợp nhất. Các đáp án khác không phù hợp.
B. position: vị trí C. time: thời gian D. job: công việc
Question 10: Đáp án D. Keywords: supported, statement
Câu hỏi: Câu nói được bài văn hỗ trợ?
Phân tích: Bài văn cho thấy việc làm hoạt hình bằng máy tính rất phức tạp đòi hỏi kỹ thuật máy tính tốt. Ngoài ra chuyên môn về nghệ thuật cũng là yếu tố quan trọng mà máy tính không thể thay thế. Vậy chọn đáp án D. Animation involves a wide range of technical and artistic skills: Hoạt hình cần có một loạt các kỹ năng kỹ thuật và nghệ thuật. Các đáp án khác không phù hợp.
- Computers have reduced the costs of animation: Máy tính đã làm giảm chi phí hoạt hình
- In the future, traditional artists will no longer be needed: Trong tương lai, những họa sỹ truyền thống sẽ không còn cần thiết
- Artists are unable to produce drawings as high in quality as computer drawings: Những họa sỹ không thể sản xuất ra những bức vẽ ở chất lượng cao như máy tính
GIẢI THÍCH CHI TIẾT
1. To proceed: tiếp diễn, tiến lên, tiến đến. Eg: The story proceeds as follow: Câu chuyện tiếp diễn như sau.
2. Originator (n): người sáng tạo, khởi đầu. Eg: We would like to learn about the originators of science:
Chúng tôi muốn tìm hiểu về những người sáng tại khoa học.
3. Sequence (n): chuỗi gồm nhiều sự kiện. Eg: The first chapter describes the strange sequence of events that led to his death. Chương đầu tiên miêu tả chuỗi sự kiện kì lạ dẫn đến cái chết của ông ta.
4. Intensity (n): cường độ, độ mạnh, sự mãnh liệt. Eg: The intensity of their relationship caused a problem: Sự mãnh liệt trong mỗi quan hệ của họ đã gây ra vấn đề.
5. Curvatures (n): đường cong, độ cong, sự uốn vẹo. Eg It took him three hours to draw the curvature of the Earth’s surface: Anh ấy mất ba tiếng để vẽ đường cong của bề mặt trái đất.
6. To display: hiên thị, trưng bày. Eg: Family photographs were displayed on the wall: Những bức ảnh gia đình được trưng bày trên tường.
7. To store something: lưu giữ, chứa cái gì. Eg: I have no memory left in my computer to store his files:
Tôi không còn bộ nhớ trong máy tính để chứa dữ liệu của anh ấy nữa.
8. Magnetic (adj): thuộc về nam châm, từ tính Eg: We study about magnetic force in Physics: Chúng tôi học về lực từ trong môn Vật lý.
9. To approach something: tiếp cận. Eg: The team found a new way to approach the ship: Đội đã tìm thấy phương hướng mới để tiếp cận con tàu.
10. Time - consuming: tốn thời gian, mất thời gian Eg: Washing clothes without the help of machines is time - consuming: Giặt đồ mà không có sự trợ giúp của máy móc thì rất tốn thời gian.
---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung của tài liệu Bài tập đọc hiểu có lời giải chi tiết, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tốt!