Bài tập bồi dưỡng ôn thi tuyển sinh vào 10 trường THPT chuyên môn Sinh học có đáp án

BÀI TẬP BỒI DƯỠNG ÔN THI TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN SINH HỌC NĂM 2020

 

ĐỀ 1:

Câu 1:

1.  Nêu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập? Phân biệt kết quả của thí nghiệm lai một cặp  và lai hai cặp tính trạng của Men đen?

2. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính trạng).

Câu 2: Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN?

Câu 3:

1.Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của ADN

2. Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền? Nếu vi phạm nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì?

Câu 4:

1. Những nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?

2. Có ý kiến cho rằng bệnh mù màu, máu khó đông là bệnh của nam giới vì bệnh chỉ xuất hiện ở người nam. Em hãy cho biết nhận định trên là đúng hay sai? Giải thích.

Câu 5:

    1. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm?

  2. Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen BB và bb, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen BBb. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây lai tam bội đó?

Câu 6: Khi nuôi gà người ta thấy:

1.  Cho giao phối giữa hai gà P thuần chủng lông xám, chân cao với gà thuần chủng lông đen, chân thấp thu được F­1 đồng loạt gà lông xám, chân cao. Biện luận và lập sơ đồ lai?

2. Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai gà P và thống kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có:

- 25% gà lông xám, chân cao

- 25% gà lông xám, chân thấp

- 25% gà lông đen, chân cao

- 25% gà lông đen, chân thấp

Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai gà P và lập sơ đồ lai? Biết rằng ở gà, hai cặp tính trạng về màu lông và chiều cao chân do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.

Câu 7:

Một gen có số nuclêôtit loại X là 270 chiếm 15% số nuclêôtit của gen. Qúa trình nhân đôi của gen đã hình thành tất cả 28980 liên kết hyđrô. Xác định:

1. Chiều dài của gen và số nuclêôtit mỗi loại của gen?

2. Số nuclêôtit  mỗi loại trong các gen con được hình thành?

3. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp?

4. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp để tạo ra các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới?.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) - Quy luật phân li:

+ Kết quả: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

+ Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

- Quy luật phân li độc lập:

+ Kết quả: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

+ Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

b) Quy luật di truyền chi phối phép lai trên:

- Quy luật phân li:

VD:  P:     AA (hoa đỏ)    x    aa (hoa trắng)

       GP :            A                    a

        F­1  :               Aa ( 100% hoa đỏ)

       F1 x F1 :     Aa  ( hoa đỏ)     x    Aa ( hoa đỏ)

        GF1     :     A, a                          A, a

        F2 :      :          1 AA :  2 Aa  : 1 aa

- Quy luật di truyền liên kết:

VD:   P:  \(\frac{{AB}}{{ab}}\)  hạt trơn có tua cuốn  x   \(\frac{{AB}}{{ab}}\)   hạt trơn có tua cuốn

       GP :  AB, ab                                    AB, ab

   F­1 :       \(1: \frac{{AB}}{{AB}}, 2 \frac{{AB}}{{ab}}, 1 \frac{{ab}}{{ab}}\)

Câu 2:

Cơ chế tổng hợp ADN

Cơ chế tổng hợp ARN

- Xảy ra trên toàn bộ 2 mạch đơn của ADN

- Nguyên liệu A, T, G, X

- Nguyên tắc tổng hợp:

+ NT bổ sung A - T , G - X

+ NT giữ lại 1 nửa.

- En zim xúc tác : ADN - pôlimeraza

- Kết quả từ 1 ADN mẹ sau một lần tổng hợp tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ.

- Tổng hợp ADN là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền cho thế hệ sau.

- Xảy ra trên từng gen riêng rẽ, tại 1 mạch đơn

- Nguyên liệu A, U, G, X

- Nguyên tắc tổng hợp:

+ NT bổ sung A - U,  T - A,  G – X, X - G

+ NT khuôn mẫu là 1 mạch đơn gen.

- En zim xúc tác : ARN - Pilimeraza

- Kết quả 1 gen sau 1 lần tổng hợp được 1 phân tử ARN.

- Tổng hợp ARN đảm bảo cho các gen cấu trúc riêng rẽ thực hiện tổng hợp protein

 

Câu 3:

1.- Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.

   - Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền

2.* Nguyên tắc bổ sung là hiện tượng các nucleotit liên kết với nhau bởi nguyên tắc: A liên kết với T(hoặc A liên kết với U) và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại.

* Nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua các cơ chế: quá trình tự nhân đôi của ADN, quá trình tổng hợp ARN và quá trình tổng hợp protein.

 Nếu vi phạm nguyên tắc trên ® quá trình tổng hợp trên bị rối loạn® đột biến gen.

Câu 4:

1. Những nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó.

 * Nguyên nhân phát sinh di truyền: Do đột biến (đột biến gen, NST).

 * Một số biện pháp hạn chế:

- Đấu tranh với các hành vi gây ô nhiễm môi trường, chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học;

- Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh;

- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nói trên.

2. Sai, vì:

- Bệnh mù màu, máu khó đông do gen lặn / nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.

- Kiểu gen nam bệnh XaY, / kiểu gen nữ bệnh XaXa

- Bệnh thường xuất hiện ở nam, ít xuất hiện ở nữ / vì ở nữ tồn tại cặp NST XX nên gen lặn khó biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 5:

1) - Thể một nhiễm: 2n - 1  =  23

- Thể ba nhiễm:   2n  + 1  =  25

- Thể bốn nhiễm: 2n  + 2  =  26

- Thể ba nhiễm kép:  2n  + 1 + 1  =  26

- Thể không nhiễm:    2n  -  2   =   22.

2) Cơ chế hình thành cây lai tam bội: do sự không phân ly của cặp NST mang alen B trong quá trình giảm phân nên hình thành loại giao tử không bình thường mang cả hai alen B, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang alen b hình thành hợp tử  BBb (tam bội).

- Đặc điểm của cây tam bội: Bộ NST 3n, cơ quan dinh dưỡng to, khả năng chống chịu tốt, thường bất thụ ...

Câu 6:

1. Biện luận và lập sơ đồ lai:

    Biện luận: Theo đề bài F­1 thu được đồng loạt lông xám, chân cao nên theo quy luật của Men đen lông xám, chân cao là hai tính trạng trội so với lông đen, chân thấp.

  - Quy ước:

    Lông xám: A                  Lông đen: a

     Chân cao: B                     Chân thấp: b

  - Kiểu gen của gà lông xám, chân cao thuần chủng: AABB

  - Kiểu gen của  gà lông đen, chân thấp thuần chủng: aabb

  - Sơ đồ lai:

   P      AABB (lông xám, chân cao )     x  aabb (lông đen,chân thấp)

   GP        AB                            ab

    F1                   AaBb  100% lông xám, chân cao

  2. Biện luận và lập sơ đồ lai:

*Cách 1:

  Theo đề bài F1 thu được tỉ lệ: 25% lông xám, chân cao : 25% lông xám, chân thấp :    25% lông đen,chân cao : 25%  lông đen,chân thấp hay tỉ lệ 1:1:1:1

4 tổ hợp = 4 giao tử x1 giao tử  = 2 giao tử x 2 giao tử

- Để tạo ra 4 giao tử thì 1 kiểu gen ở P phải dị hợp 2 cặp gen: AaBb

  Để tạo ra 1 giao tử thì 1 kiểu gen ở P phải đồng hợp lặn: aabb

  Để tạo ra 2 giao tử thì  kiểu gen ở P phải dị hợp 1 cặp gen: Aabb, aaBb

- Nên ta có 2 trường hợp:

   + Trường hợp1: P AaBb (lông xám, chân cao) x aabb (lông đen, chân thấp)

   + Trường hợp2: P Aabb (lông xám, chân thấp) x aaBb (thân đen, chân cao)

- Sơ đồ lai:

+ Trường hợp1: P    AaBb (lông xám, chân cao) x aabb (lôngđen, chân thấp)

                         GP   AB, Ab, aB, ab                          ab

                          F1               1AaBb, 1Aabb, 1aaBb, 1aabb

            Kiểu gen: 25% AaBb : 25% Aabb : 25% aaBb : 25% aabb

            Kiểu hình: 25% lông xám, chân cao : 25% lông xám, chân thấp:

                           : 25% lông đen,chân cao : 25% lông đen, chân thấp

+ Trường hợp 2: P       Aabb (lông xám, chân thấp) x aaBb (lông đen, chân cao)

                        GP        Ab, ab                                        aB, ab

                         F1            AaBb, Aabb, aaBb, aabb

       Kiểu gen: 25% AaBb : 25% Aabb : 25% aaBb : 25% aabb

       Kiểu hình: 25% lông xám, chân cao : 25% lông xám, chân thấp : 25% lông đen,  chân cao : 25% lông đen, chân thấp

* Cách 2:   - Xét tính trạng màu sắc thân của chuột:

   Thân xám / Thân đen = \(\frac{{25\% + 25\% }}{{25\% + 25\% }} = \frac{1}{1}\)  là tỉ lệ của phép lai phân tích nên Aa x aa

   - Xét tính trạng về chiều cao chân của gà:

 Chân cao / lông thẳng = \(\frac{{25\% + 25\% }}{{25\% + 25\% }} = \frac{1}{1}\) là tỉ lệ của phép lai phân tích nên Bb x bb

   - Tổ hợp 2 cặp tính trạng ta có 2 trường hợp:

  + Trường hợp1: P AaBb (thân xám, chân cao) x aabb (thân đen, chân thấp)

  + Trường hợp 2:  P Aabb (thân xám,  chân thấp) x aaBb (thân đen, chân cao)

  - Sơ đồ lai: như cách 1

Câu 7:

1. Chiều dài của gen và số nuclêôtit mỗi loại của gen:

     G = X = 15%     →   A = T = 50% - 15% = 35%

    Số nuclêôtit mỗi loại của gen:

     A = T = (270: 15). 35 = 630 Nu...        G = X = 270 Nu

   Chiều dài của gen là (l):

     l =  (N: 2). 3,4 A hay bằng tổng số nuclêôtit một mạch nhân cho 3,4 Ao 

     l =  (630 + 270). 3,4 Ao= 3060 Ao

2. Số nuclêôtit mỗi loại trong các gen con được hình thành:

     Số liên kết hyđrô của gen:  H= 630. 2 + 270. 3 = 2070 liên kết

   Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left( {k \in {Z^ + }} \right)\)

   Số liên kết hyđrô được hình thành trong quá trình nhân đôi được tính theo công thức:

(2k - 1). 2H

     Theo đề bài ta có: (2k - 1). 2. 2070 =  28980

                                  (2k - 1).          =  28980 : (2. 2070) = 7  suy ra    2k   =  8           

     Suy ra  k = 3, số gen con là 2k  =  8

   Số nuclêôtit mỗi loại trong các gen con được hình thành:

        A = T = 630. 8 = 5040 Un.             G = X = 270. 8 = 2160 Un

3. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp:

        A =  T =   (23 - 1). 630 =  4410 Nu

        G =  X =  (23 - 1). 270  = 1890 Un

4. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp để tạo ra các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới:

        A =  T =   (23 - 2). 630 =  3780 Nu

        G =  X =  (23 - 2). 270  = 1620 Un

ĐỀ 2:

Câu 1:

a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ 1 nam : 1 nữ chỉ đúng khi nào?

b) Theo kết quả điều tra quần thể người Trung Quốc hiện nay, độ tuổi sơ sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục.

Câu 2:

a) Giải thích việc ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất kèm theo sơ đồ minh họa?

b) Những bệnh di truyền sau đây ở người thuộc dạng đột biến nào?

  • Bệnh đao.
  • Bệnh bạch tạng.
  • Bệnh câm điếc bẩm sinh.

c) Cơ thể bình thường có kiểu gen Dd. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Od. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?

Câu 3:

a) Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN? Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?

b) Nói: cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính xác không? Nếu cần thì phải sửa lại câu nói này như thế nào?

Câu 4:

a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?

b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?

c) Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua giảm phân như thế nào?

Câu 5:

Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.

a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?

b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?

c) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?

Câu 6:

Cho lưới thức ăn của một hệ sinh thái đồng cỏ:

a) Động vật ăn tạp tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?

b) Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần của hệ sinh thái.

c) Nếu quần thể động vật ăn thịt 4 bị con người săn bắt quá mức thì sẽ ảnh hưởng như thế nào tới quần thể động vật ăn cỏ 2 và quần thể động vật ăn tạp?

Câu 7:

a) Liệt kê 6 chất khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính.

b) Giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của hiệu ứng nhà kính.

Câu 8:

Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường không xảy ra hiện tượng đột biến.

a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.

b) Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào?

c) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết quả ở F2?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) Ở người, nam là giới dị giao tử (XY), nữ là giới đồng giao tử (XX). Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X, còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y (tỷ lệ 1 : 1).

Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng tạo hợp tử XY và phát triển thành con trai.

Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.

Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đúng khi: Số lượng cá thể đủ lớn, xác suất thụ tinh giữa tinh trùng mang X và mang Y là ngang nhau.

b) Hiện tượng trên gọi là mất cân bằng giới tính. Nguyên nhân sâu xa là do quan niệm trọng nam, khinh nữ của người Trung Quốc và tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước khi sinh.

Cách khắc phục: Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục để làm thay đổi quan niệm trọng nam khinh nữ; nghiêm cấm tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước sinh với mục đích loại bỏ thai nhi nữ.

 

-(Để xem tiếp nội dung đáp án từ câu 2 đến câu 8, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi.net để tải tài liệu về máy)-

Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Bài tập bồi dưỡng ôn thi tuyển sinh vào 10 trường THPT chuyên môn Sinh học có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?