Bài tập SGK Hóa Học 11 Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác.
-
Bài tập 1 trang 159 SGK Hóa học 11
Ứng với công thức phân tử C10H8 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
-
Bài tập 2 trang 159 SGK Hóa học 11
Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây: (1) dung dịch brom trong CCl4; (2) dung dịch kali pemanganat; (3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; (4)Br2 có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của các phương trình xảy ra.
-
Bài tập 3 trang 159 SGK Hóa học 11
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
a. Toluen tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, áp suất cao, đun nóng.
b. Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc.
-
Bài tập 4 trang 160 SGK Hóa học 11
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất: benzen, hex-1-en và toluen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng:
-
Bài tập 5 trang 160 SGK Hóa học 11
Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng của nước. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom; khi đun nóng, X làm mất màu KMnO4.
a. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X?
b. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), với brom (có mặt bột Fe), với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc.
-
Bài tập 6 trang 160 SGK Hóa học 11
Đánh dấu (+) vào ô cặp chất phản ứng với nhau theo mẫu sau:
Benzen Hexen Toluen Etilen H2, xúc tác Ni Br2 (dd) Br2 có Fe, đun nóng Dd KMnO4, nóng HBr H2O (xt H+) -
Bài tập 7 trang 160 SGK Hóa học 11
Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78,0%.
-
Bài tập 8 trang 160 SGK Hóa học 11
So sánh tính chất hoá học của etylbenzen với striren, viết phương trình hoá học của phản ứng để minh hoạ.
-
Bài tập 9 trang 160 SGK Hóa học 11
Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với:
a. H2O( xúc tác H2SO4)
b. HBr
c. H2 (theo tỉ lệ mol 1:1, xúc tác Ni)
-
Bài tập 10 trang 160 SGK Hóa học 11
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau: toluen, benzen, stiren. Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoá học đã dùng.
-
Bài tập 11 trang 160 SGK Hóa học 11
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M.
a. Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbenzen.
b. Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.
c. Polistren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105 . Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.
-
Bài tập 12 trang 161 SGK Hóa học 11
Trình bày cách đơn giản để thu được naphtalen tinh khiết từ hỗn hợp naphtalen có lẫn tạp chất không tan trong nước và không bay hơi.