Bài tập SGK Toán 10 Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai.
-
Bài tập 1 trang 62 SGK Đại số 10
Giải các phương trình
a) \(\frac{x^{2}+3x+2}{2x +3}=\) \(\frac{2x -5}{4}\);
b) \(\frac{2x +3}{x - 3}-\frac{4}{x+3}=\frac{24}{x^{2}-9} + 2\) ;
c) \(\sqrt{3x - 5}= 3\) ;
d) \(\sqrt{2x + 5}= 2\) .
-
Bài tập 2 trang 62 SGK Đại số 10
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m
a) \(m(x - 2) = 3x + 1\);
b) \(m^2x + 6 = 4x + 3m\);
c) \((2m + 1)x - 2m = 3x - 2\).
-
Bài tập 3 trang 62 SGK Đại số 10
Có hai rổ quýt chứa số quýt bằng nhau. Nếu lấy 30 quả ở rổ thứ nhất đưa sang rổ thứ hai thì số quả ở rổ thứ hai bằng của bình phương số quả còn lại ở rổ thứ nhất. Hỏi số quả quýt ở mỗi rổ lúc ban đầu là bao nhiêu ?
-
Bài tập 4 trang 62 SGK Đại số 10
Giải các phương trình
a) \(2x^4 -7x^2 + 5 = 0\);
b) \(3x^4 + 2x^2 - 1 = 0\).
-
Bài tập 5 trang 62 SGK Đại số 10
Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
a) \(2x^2 - 5x + 4 = 0\);
b) \(-3x^2 + 4x + 2 = 0\);
c) \(3x^2 + 7x + 4 = 0\);
d) \(9x^2 - 6x - 4 = 0\).
-
Bài tập 6 trang 62 SGK Đại số 10
Giải các phương trình.
a) \(|3x - 2| = 2x + 3\);
b) \(|2x -1| = |-5x - 2|\);
c) \(\frac{x-1}{2x -3}=\frac{-3x+1}{|x+1|};\)
d) \(|2x + 5| = x^2 +5x +1.\)
-
Bài tập 7 trang 62 SGK Đại số 10
Giải các phương trình
a) \(\sqrt{5x +6} = x - 6;\)
b) \(\sqrt{3 -x}=\sqrt{x +2}+1;\)
c) \(\sqrt{2x^{2} +5}= x + 2.\)
d) \(\sqrt{4x^{2} +2x + 10} = 3x + 1.\)
-
Bài tập 8 trang 62 SGK Đại số 10
Cho phương trình \(3x^2 - 2(m + 1)x + 3m - 5 = 0.\)
Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường hợp đó.
-
Bài tập 3.13 trang 66 SGK Toán 10
Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau:
a) \(m\left( {m - 6} \right)x + m = - 8x + {m^2} - 2\)
b) \(\frac{{\left( {m - 2} \right)x + 3}}{{x + 1}} = 2m - 1\)
c) \(\frac{{\left( {2m + 1} \right)x - m}}{{x - 1}} = x + m\)
d) \(\frac{{\left( {3m - 2} \right)x - 5}}{{x - m}} = - 3\)
-
Bài tập 3.14 trang 55 SBT Toán 10
Cho phương trình
(m + 2)x2 + (2m + 1)x + 2 = 0
a) Xác định m để phương trình có hai nghiệm trái dấu và tổng hai nghiệm bằng -3.
b) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép? Tìm nghiệm kép đó.
-
Bài tập 3.15 trang 66 SBT Toán 10
Cho phương trình 9x2 + 2(m2 - 1)x + 1 = 0
a) Chứng tỏ rằng với m > 2 phương trình có hai nghiệm phân biệt âm.
b) Xác định m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 mà x1 + x2 = -4
-
Bài tập 3.16 trang 66 SBT Toán 10
Giải các phương trình:
a) \(\sqrt {3x - 4} = x - 3\)
b) \(\sqrt {{x^2} - 2x + 3} = 2x - 1\)
c) \(\sqrt {2{x^2} + 3x + 7} = x + 2\)
d) \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 4} = \sqrt {2x +5} \)