Bài tập SGK Vật Lý 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm.
-
Bài tập C1 trang 7 SGK Vật lý 9
Tính thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước.
-
Bài tập C2 trang 7 SGK Vật lý 9
Nhận xét giá trị của thương số đối với mỗi dây dẫn dựa và với hai dây dẫn khác nhau.
-
Bài tập C3 trang 7 SGK Vật lý 9
Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
-
Bài tập C4 trang 7 SGK Vật lý 9
Đặt cùng một hiệu điện thế vào đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 = 3R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
-
Bài tập 2.1 trang 6 SBT Vật lý 9
Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau
a) Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V.
b) Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất ? Nhỏ nhất ? Giải thích bằng ba cách khác nhau.
-
Bài tập 2.2 trang 6 SBT Vật lý 9
Cho điện trở R = 15 Ω
a) Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu ?
-
Bài tập 2.3 trang 6 SBT Vật lý 9
Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt giữa hai đầu vật dẫn bằng kim loại, người ta thu được bảng số liệu sau :
a) Vẽ đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
b) Dựa vào đồ thị ở câu a, hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo.
-
Bài tập 2.4 trang 7 SBT Vật lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R1=10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN=12V
a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1
b) Giữ nguyên UMN=12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2, khi đó ampe kế chỉ giá trị I2=I1/2. Tính điện trở R2
-
Bài tập 2.5 trang 7 SBT Vật lý 9
Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây ?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
D.Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
-
Bài tập 2.6 trang 7 SBT Vật lý 9
Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm ?
A. U=I/R B. I=U/R
C. I=R/U D. R=U/I
-
Bài tập 2.7 trang 7 SBT Vật lý 9
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở ?
A. Ôm (Ω). B. Oát (W).
C. Ampe (A). D. Vôn (V).
-
Bài tập 2.8 trang 7 SBT Vật lý 9
Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm. có thế làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn ?
A. Chỉ thay đổi hiệu điện thế
B. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện
C. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn.
D. Cả ba đại lượng trên.