Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Cho điện trở R = 15Ω. Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?
- A.0,4V
- B.0,2V
- C.0,04V
- D.4V
-
Câu 2:
Dựa vào đồ thị ở dưới hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo.
- A.10Ω
- B.15Ω
- C.3Ω
- D.5Ω
-
Câu 3:
Cho điện trở R = 15 mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?
- A.10V
- B.10,5V
- C.5V
- D.7V
-
Câu 4:
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?
- A.Ôm
- B.Oát
- C.Vôn
- D.Ampe
-
Câu 5:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R1=10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN=12V.
Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1.- A.1,2A
- B.2,4A
- C.1A
- D.2A
-
Câu 6:
Cho điện trở R = 15 Ω. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu ?
- A.8V
- B.9V
- C.10 V
- D.10,5V
-
Câu 7:
Điện trở của một dây dàn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây ?
- A.Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
- B.Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
- C.Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt váo hai đầu dây dẫn.
- D.Giám khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
-
Câu 8:
Giữa hai đầu một điện trở R1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V. Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này.
- A.0 , 16 A
- B.0 , 1 A
- C.0 , 2 A
- D.0 , 15 A
-
Câu 9:
Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm ?
- A.\(U = \frac{I}{R}\)
- B.\(I = \frac{U}{R}\)
- C.\(I = \frac{R}{U}\)
- D.\(R = \frac{U}{I}\)
-
Câu 10:
Công thức biểu thị định luật Ôm là:
- A.R = U/I
- B. I = R/U
- C.U/R
- D.R = U/I