Bài tập SGK Toán 10 Bài 1: Đại cương về phương trình.
-
Bài tập 1 trang 57 SGK Đại số 10
Cho hai phương trình \(3x = 2\) và \(2x = 3.\)
Cộng các vế tương ứng của hai phương trình đã cho. Hỏi
a) Phương trình nhận được có tương đương với một trong hai phương trình đã cho hay không?
b) Phương trình đó có phải là phương trình hệ quả của một trong hai phương trình đã cho hay không ?
-
Bài tập 2 trang 57 SGK Đại số 10
Cho hai phương trình \(4x = 5\) và \(3x = 4\) .
Nhân các vế tương ứng của hai phương trình đã cho. Hỏi
a) Phương trình nhận được có tương đương với một trong hai phương trình đã cho hay không?
b) Phương trình đó có phải là phương trình hệ quả của một trong hai phương trình đã cho hay không?
-
Bài tập 3 trang 57 SGK Đại số 10
Giải các phương trình
a) \(\sqrt{3-x}+x =\) \(\sqrt{3-x} + 1\);
b) \(x +\sqrt{x-2}=\) \(\sqrt{2-x}+2\) ;
c) \(\frac{x^{2}}{\sqrt{x-1}}=\frac{9}{\sqrt{x-1}}\);
d) \(x^2 -\sqrt{1-x}=\sqrt{x-2}+3\).
-
Bài tập 4 trang 57 SGK Đại số 10
Giải các phương trình
a) \(x + 1 +\frac{2}{x +3}=\) \(\frac{x +5}{x +3}\);
b) \(2x +\frac{3}{x -1}=\) \(\frac{3x}{x -1}\);
c) \(\frac{x^{2}-4x-2}{\sqrt{x-2}}=\sqrt{x-2}\)
d) \(\frac{2x^{2}-x-3}{\sqrt{2x-3}}=\sqrt{2x-3}\).
-
Bài tập 3.1 trang 56 SBT Toán 10
Tìm điều kiện của các phương trình sau
a) \(\sqrt {2x + 1} = \frac{1}{x}\)
b) \(\frac{{x + 2}}{{\sqrt {2{x^2} + 1} }} = 3{x^2} + x + 1\)
c) \(\frac{x}{{\sqrt {x - 1} }} = \frac{2}{{\sqrt {x + 3} }}\)
d) \(\frac{{2x + 3}}{{{x^2} - 4}} = \sqrt {x + 1} \)
-
Bài tập 3.2 trang 56 SBT Toán 10
Xác định tham số m để các cặp phương trình sau tương đương
a) x + 2 = 0 và \(\frac{{mx}}{{x + 3}} + 3m - 1 = 0\)
b) x2 - 9 = 0 và \(2{x^2} + \left( {m - 5} \right)x - 3\left( {m + 1} \right) = 0\)
-
Bài tập 3.3 trang 56 SBT Toán 10
Giải các phương trình:
a) \(\frac{{3{x^2} + 1}}{{\sqrt {x - 1} }} = \frac{4}{{\sqrt {x - 1} }}\)
b) \(\frac{{{x^2} + 3x + 4}}{{\sqrt {x + 4} }} = \sqrt {x + 4} \)
c) \(\frac{{3{x^2} - x - 2}}{{\sqrt {3x - 2} }} = \sqrt {3x - 2} \)
d) \(2x + 3 + \frac{4}{{x - 1}} = \frac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\)
-
Bài tập 3.4 trang 57 SBT Toán 10
Xác định m để mỗi cặp phương trình sau tương đương
a) 3x - 2 = 0 và (m + 3)x - m + 4 = 0
b) x + 2 = 0 và m(x2 + 3x + 2) + m2x + 2 = 0
-
Bài tập 3.5 trang 57 SBT Toán 10
Điều kiện của phương trình sau là: \(\frac{{2{x^2} + x\sqrt {2x - 3} }}{{x + 2}} = 3 + x - \sqrt {7 - 4x} \)
A. \(x \ne - 2\)
B. \(x \ge \frac{3}{2}\)
C. \(\frac{3}{2} \le x \le \frac{7}{4}\)
D. \(x \le \frac{7}{4}\)
-
Bài tập 3.6 trang 57 SBT Toán 10
Điều kiện của phương trình sau là:
\(\frac{{4x + 3}}{{\sqrt {3x + 2} }} = \frac{2}{{{x^2}}} + \sqrt {2 - x} \)
A. \(x \ne 0\)
B. \(x > - \frac{2}{3}\)
C. \(x \le 2\)
D. \( - \frac{2}{3} < x \le 2,x \ne 0\)
-
Bài tập 3.7 trang 57 SBT Toán 10
Điều kiện của phương trình sau là:
\(\frac{{\sqrt {x - 2} }}{{{x^2} + x - 2}} = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {x - 2} }}\)
A. \(x \ne 1\)
B. x > 2
C. \(x \ne -2\)
D. \(x \ne 1,x \ne - 2\)
-
Bài tập 3.8 trang 57 SBT Toán 10
Nghiệm của phương trình sau là:
\(2{x^2} - 1 + \sqrt {2x - 1} = 7 + \sqrt {2x - 1} \)
A. x = -2 B. x = 2; x = -2
C. x = 2 D. \(x = \frac{1}{2}\)