Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Sau khi tìm hiểu về Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất ở bài 8. Mời tất cả các em cùng tìm hiểu tác động của ngoại lực lên địa hình bề mặt Trái Đất như thế nào mời các em cùng tìm hiểu bài học này. 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Ngoại lực

  • Khái niệm: Ngoại lực là lực có nguồn gốc từ bên trên bề mặt Trái Đất.
  • Nguyên nhân: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
  • Ngoại lực gồm tác động của các yếu tố khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người.

1.2. Tác động của ngoại lực

  • Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình ngoại lực đó là phá huỷ ở chỗ này bồi tụ ở chỗ kia do sự thay đổi nhiệt độ, nước chảy, sóng biển...

1. Quá trình phong hóa

  • Là quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước, ôxi, khí CO2­, các loại axit có trong thiên nhiên và sinh vật.
  • Xảy ra mạnh nhất trên bề mặt Trái Đất.

a. Phong hóa lí học

  • Khái niệm: Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích thước khác nhau, không làm biến đổi màu sắc, thành phần hóa học của chúng.
  • Nguyên nhân chủ yếu:
    • Sự thay đổi nhiệt độ.
    • Sự đóng băng của nước. 
    • Tác động của con người.
  • Kết quả: đá nứt vỡ (Địa cực và hoang mạc)

b. Phong hóa hóa học

  • Khái niệm: Là quá trình phá hủy, chủ yếu làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học của đá và khoáng vật.
  • Nguyên nhân: Tác động của chất khí, nước, các chất khoáng chất hòa tan trong nước...
  • Kết quả: Đá và khoáng vật bị phá huỷ, biến đổi thành phần, tính chất hoá học.Diễn ra mạnh nhất ở miền khí hậu xích đạo, gió mùa ẩm (dạng địa hình catxtơ ở miền đá vôi).

c. Phong hóa sinh học:

  • Khái niệm: Là sự phá hủy đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vật: Vi khuẩn, nấm, rễ cây.
  • Nguyên nhân: sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết các chất.
  • Kết quả:
    • Đá bị phá hủy về mặt cơ giới.
    • Bị phá hủy về mặt hóa học.

2. Quá trình bóc mòn

  • Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió...) làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó.
  • Quá trình bóc mòn có nhiều hình thức khác nhau

a. Xâm thực

  • Làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá
  • Là quá trình bóc mòn do nước chảy, sóng biển, gió, băng hà...
  • Do nước chảy tạm thời: Khe, rãnh...
  • Do dòng chảy thường xuyên: Sông, suối...
  • Xâm thực của sóng biển tạo ra các vịnh, các mũi đất nhô ra biển.
  • Địa hình bị biến dạng: giảm độ cao, sạt lở...

b. Thổi mòn

  • Quá trình bóc mòn do gió, thường xảy ra mạnh ở những vùng khí hậu khô hạn.
  • Tạo thành những dạng địa hình độc đáo như: nấm đá, cột đá …

c. Mài mòn

  • Diễn ra chậm chủ yếu trên bề mặt đất đá.
  • Do tác động của nước chảy trên sườn dốc, sóng biển, chuyển động của băng hà tạo dạng địa hình: Vách biển, hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ.

3. Quá trình vận chuyển

  • Là sự tiếp tục của quá trình bóc mòn. Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
  • Khoảng cách dịch chuyển phụ thuộc vào động năng của quá trình:
    • Vật liệu nhẹ, nhỏ được động năng của ngoại lực cuốn theo.
    • Vật liệu lớn, nặng chịu thêm tác động của trọng lực, vật liệu lăn trên bề mặt đất đá. 

4. Quá trình bồi tụ

  • Quá trình tích tụ các vật liệu (trầm tích)
  • Nếu động năng giảm dần, vật liệu sẽ tích tụ dần trên đường đi.
  • Nếu động năng giảm đột ngột thì vật liệu sẽ tích tụ, phân lớp theo trọng lượng.
  • Kết quả:
    • Tạo nên địa hình mới.
    •  Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mạc)
    •  Do nước chảy: Bãi bồi, đồng bằng châu thổ (ở hạ lưu sông).
    •  Do sóng biển: Các bãi biển.

→ Nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề, ngoại lực có xu hướng san bằng gồ ghề. Chúng luôn tác động đồng thời, và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.

2. Luyện tập và củng cố

Qua bài học này các em cần nắm được kiến thức sau: 

  • Khái niệm Phong hóa. Phân biệt sự khác nhau giữa phong hóa lí học và phong hoá hoá học.
  • Phân biệt các quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
  • Hãy giải thích tại sao người ta phải có những biện pháp để hạn chế quá trình xâm thực?

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. Bên ngoài bề mặt của Trái Đất 
    • B. Bên trong bề mặt của Trái Đất 
    • C. Bên dưới bề mặt của Trái Đất
    • D. Bên trên bề mặt của Trái Đất
    • A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
    • B. ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
    • C. cùng chiều nhau, làm cho địa hình trái đất ngày càng cao hơn. 
    • D. đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
    • A. phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.
    • B. phong hóa – bồi tụ - bóc mòn – vận chuyển.
    • C. phong hóa – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ. 
    • D. phong hóa – bóc mòn – bồi tụ - vận chuyển.

Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 10 Bài 9 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 8 trang 27 SBT Địa lí 10

Bài tập 1 trang 34 SGK Địa lý 10

Bài tập 6 trang 26 SBT Địa lí 10

Bài tập 5 trang 26 SBT Địa lí 10

Bài tập 4 trang 25 SBT Địa lí 10

Bài tập 3 trang 25 SBT Địa lí 10

Bài tập 2 trang 25 SBT Địa lí 10

Bài tập 1 trang 25 SBT Địa lí 10

Bài tập 2 trang 37 SGK Địa lý 10

Bài tập 1 trang 37 SGK Địa lý 10

Bài tập 3 trang 34 SGK Địa lý 10

Bài tập 2 trang 34 SGK Địa lý 10

3. Hỏi đáp Bài 9 Địa lí 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?