Bài 9: Quy luật phân li độc lập

Qua bài học này, các em sẽ biết được thí nghiệm lai 2 tính trạng: thí nghiệm của Mendel, giải thích kết quả bằng sơ đồ lai, giải thích bằng cơ sở tế bào học, cách viết giao tử các kiểu gen khác nhau, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập

Tóm tắt lý thuyết

2.1. Thí nghiệm lai hai tính trạng

a. Thí nghiệm ở đậu Hà lan

Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng

b. Nhận xét kết quả thí nghiệm

  • Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 = 9 : 9 : 3 : 1

  • Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3 : 1

  • Mối quan hệ giữa các tỉ lệ KH chung và riêng là (3 : 1) x (3 :1) = 9 : 3 : 3 : 1

Sơ đồ lai

Quy ước gen:
  A : hạt vàng >  a : hạt xanh
  B : hạt trơn  >  b : hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
  Ptc:              AABB            ×               aabb
  Gp:                A, B                               a, b
  F1:               AaBb   ( 100% hạt vàng, trơn)
  F1 × F1:       AaBb              ×              AaBb
  GF1:          AB, Ab, aB, ab             AB, Ab, aB, ab
  F2:

Khung penet:

  AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb

Tỉ lệ kiểu gen

1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

Tỉ lệ kiểu hình

9A_B_: Vàng- trơn

3A_bb: Vàng- nhăn

3aaB_: Xanh- trơn

1aabb: Xanh- nhăn

c. Nội dung định luật phân li độc lập

Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử

2.2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập

  • Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

  • Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng

2.3. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập

  • Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập nhau thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp à sinh vật đa dạng, phong phú

  • Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập, thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán trước được kết quả phân li ở đời sau

  • Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao

  • Điều kiện cần thiết để có thể xảy ra phân li độc lập là các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

  • Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó

Bài tập minh họa

 
 

Ví dụ 1: 

Xác định số giao tử tạo thành từ các kiểu gen sau: Aa, AaBbDd, AabbDdeeff 

Gợi ý trả lời:

Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp =>  21 = 2  loại giao tử là A, a

Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp =>23 =  8 loại giao tử

Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp =>22 =  4 loại giao tử

Ví dụ 2:

Xác định các loại giao tử  của có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe

Gợi ý trả lời:

Ví dụ 3:

Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd?

Gợi ý trả lời:

Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là: 1/2

Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là:  1/2

Tỉ lệ giao tử  c của cặp gen cc là: 1

Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là: 1/2

⇒Tỉ lệ giao tử abcd là: 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2= 1/8

Ví dụ 4:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai  đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng : 1 xanh.

  • Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lai.
  • Nếu kết quả cho tỉ lệ 1 quả vàng : 1 quả xanh thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào?

Gợi ý trả lời:

1. Xác định kiểu gen của bố mẹ:

               P:     A−  x  A− 

               F1:   3 vàng (A−) : 1 xanh (aa)

Ở F1 thu được cây có quả màu xanh ⇒ Tỉ lệ kiểu hình lặn (aa) = ¼ = ½ a x ½ a

⇒  Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2

2. Kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh ⇒ lai phân tích ⇒ Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa, quả màu vàng và aa quả màu xanh

Ví dụ 5:

Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe    x    ♀ aaBbccDdee.  các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn . Hãy cho biết :

a) Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?

b) Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu ?

c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu ?

Gợi ý trả lời:

a.

  • Tỷ lệ KH trội về gen A là \(\frac{1}{2}\)
  • Tỷ lệ KH trội về gen B là \(\frac{3}{4}\)
  • Tỷ lệ KH trội về gen C là \(\frac{1}{2}\)
  • Tỷ lệ KH trội về gen D là \(\frac{3}{4}\)
  • Tỷ lệ KH trội về gen E là \(\frac{1}{2}\) 

Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là  = \(\frac{1}{2}\) x  \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x  \(\frac{3}{4}\)x \(\frac{1}{2}\) = 9/128

    bTỉ lệ đời con có KH giống mẹ = \(\frac{1}{2}\) x  \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\)x  \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 9/128

    cTỉ lệ đời con có KG giống bố = \(\frac{1}{2}\) x  \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x  \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 4/128 = 1/32

4. Luyện tập Bài 9 Sinh học 12

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
  • Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập của Menđen
  • Có khả năng suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.
  • Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng

4.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 9 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 5 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao

Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 12

Bài tập 6 trang 22 SBT Sinh học 12

Bài tập 7 trang 23 SBT Sinh học 12

Bài tập 3 trang 26 SBT Sinh học 12

Bài tập 5 trang 27 SBT Sinh học 12

Bài tập 7 trang 27 SBT Sinh học 12

Bài tập 11 trang 31 SBT Sinh học 12

Bài tập 15 trang 31 SBT Sinh học 12

Bài tập 17 trang 32 SBT Sinh học 12

Bài tập 18 trang 32 SBT Sinh học 12

Bài tập 14 trang 31 SBT Sinh học 12

5. Hỏi đáp Bài 9 Chương 2 Sinh học 12

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?