Trong bài này các em được tìm hiểu về động vật đại diện cho ngành ruột khoang chính là thuỷ tức. Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo ngoài, hình thức di chuyển, cấu tạo trong, dinh dưỡng và sinh sản để chứng minh được thuỷ tức tiến hoá hoàn toàn hơn so với các động vật ngành nguyên sinh.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hình dạng ngoài và di chuyển
a. Hình dạng ngoài:
Toàn thân thủy tức có hình trụ dài, phần dưới thân có đế để bám vào giá thể, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có 8 tua miệng tỏa ra rất dài gấp nhiều lần chiều dài cơ thể và có khả năng co ngắn lại, có chức năng bắt mồi, di chuyển và cảm giác. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, dài và nhỏ.
b. Di chuyển
- Kiểu sâu đo
- Kiểu lộn đầu
1.2. Cấu tạo trong
-
Thành cơ thể có 2 lớp:
-
Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ.
-
Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá
-
-
Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
-
Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
1.3. Dinh dưỡng
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
1.4. Sinh sản
-
Các hình thức sinh sản
-
Sinh sản vô tính: Các chồi mọc lên từ vùng sinh chồi ở giữa cơ thể. Lúc đầu là một mấu lồi, sau đó lớn dần lên rồi xuất hiện lỗ miệng và tua miệng của con non, thủy tức non sau đó tách khỏi cơ thể mẹ thành một cơ thể độc lập và hình thành cơ thể trưởng thành.
-
Tái sinh: Thủy tức có khả năng tái tạo toàn bộ cơ thể khi chỉ còn 1 bộ phận trong điều kiện môi trường đặc biệt.
-
Sinh sản hữu tính: Tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức đực đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần rồi tạo ra thủy tức con. Sinh sản hữu tính thường xảy ra khi thiếu thức ăn, ở mùa lạnh.
-
2. Luyện tập Bài 8 Sinh học 7
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức
- Chứng minh được thuỷ tức là đại diện cho ngành động vật đa bào đầu tiên.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Lỗ miệng
- B. Tế bào gai
- C. Màng tế bào
- D. Không bào tiêu hoá
-
- A. Không có đối xứng.
- B. Đối xứng tỏa tròn.
- C. Đối xứng 2 bên.
- D. Câu B và C đúng.
-
- A. Tế bào gai.
- B. Tế bào thần kinh.
- C. Tế bào mô bì- cơ.
- D. Tế bào mô cơ tiêu hóa.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 8 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 3 trang 20 SBT Sinh học 7
Bài tập 4 trang 21 SBT Sinh học 7
Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 7
Bài tập 3 trang 23 SBT Sinh học 7
Bài tập 4 trang 23 SBT Sinh học 7
Bài tập 1-TN trang 23 SBT Sinh học 7
Bài tập 2 trang 24 SBT Sinh học 7
Bài tập 3 trang 24 SBT Sinh học 7
Bài tập 4 trang 24 SBT Sinh học 7
Bài tập 5 trang 24 SBT Sinh học 7
Bài tập 6 trang 24 SBT Sinh học 7
Bài tập 7 trang 24 SBT Sinh học 7
3. Hỏi đáp Bài 8 Chương 2 Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!