Bài 8: Tế bào nhân thực

Trong bài này các em được tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực, cấu trúc và chức năng một số thành phần cấu tạo tế bào nhân thực như: Nhân, lưới nội chất, ribôxôm và bộ máy gôngi. Ngoài ra còn một số thành phần quan trọng trong tế bào các em cùng tìm hiểu ở bài sau nhé.

Tóm tắt lý thuyết

Đặc điểm chung của tế bào nhân thực

Tế bào nhân thực

  • Kích thước lớn.
  • Cấu tạo phức tạp.
    • Có màng nhân ngăn cách  nhân và tế bào chất.
    • Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.  
    • Các bào quan đều có màng bao bọc.

1.1. Nhân tế bào:

  • Cấu tạo:
    • Có  dạng hình cầu, đường kính khoảng 5µm.
    • Bên ngoài là màng nhân bao bọc (màng kép) dày khoảng 6 - 9 nm. Trên màng có các lỗ nhân.
    • Bên trong là dịch nhân chứa chất NST(ADN liên kết với Prôtêin) và nhân con.

Cấu tạo nhân

  • Chức năng: Nhân là thành phần quan trọng nhất của tế bào :
    • Nơi chứa đựng thông tin di truyền.
    • Điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông qua điều khiển sự tỏng hợp Prôtêin. 

1.2. Lưới nội chất:

  • Cấu tạo: Là hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau, gồm hai dạng:
    • Lưới nội chất hạt: trên màng có đính các hạt ribôxôm.
    • Lưới nội chất trơn: trên màng không đính ribôxôm mà đính các enzim.

Mạng lưới nội chất

  • Chức năng:
    • Lưới nội chất hạt: là nơi tổng hợp nên prôtêin tiết, prôtêin cấu tạo cho tế bào.
    • Lưới nội chất trơn: tham gia tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy các chất độc hại.

1.3. Ribôxôm:

  • Cấu tạo ribôxôm là bào quan có kích thước rất bé (khoảng 20 - 30nm) không có màng bao bọc. Ribôxôm chứa khoảng 50% prôtêin và 50% rARN. Trong tế bào nhân thực có tới hàng triệu ribôxôm, chúng nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc đính trên mạng lưới nội chất hạt. Ribôxôm có nguồn gốc từ nhân con và có cả trong ti thể, lục lạp.

riboxom

  • Chức năng: Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. Khi tổng hợp prôtêin các ribôxôm có thể liên kết với nhau tạo thành phức hệ pôlixôm.

1.4. Bộ máy Gôngi

  • Cấu tạo: là một chồng túi màng dẹp tách biệt nhau.

Bộ máy gôngi

  • Chức năng: đóng gói, lắp ráp và phân phối các sản phẩm của tế bào.
  • Quá trình tổng hợp và vận chuyển Prôtêin trong tế bào

2. Luyện tập Bài 8 Sinh học 10

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
  • Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
  • Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của mạng lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy Gôngi.

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

2.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 8 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 37 trang 69 SBT Sinh học 10

Bài tập 40 trang 70 SBT Sinh học 10

Bài tập 47 trang 72 SBT Sinh học 10

Bài tập 48 trang 72 SBT Sinh học 10

Bài tập 51 trang 73 SBT Sinh học 10

Bài tập 54 trang 74 SBT Sinh học 10

Bài tập 55 trang 75 SBT Sinh học 10

Bài tập 1 trang 53 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 2 trang 53 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 4 trang 53 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 5 trang 53 SGK Sinh học 10 NC

3. Hỏi đáp Bài 8 Chương 2 Sinh học 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?