Bài tập SGK Vật Lý 12 Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ.
-
Bài tập 1 trang 40 SGK Vật lý 12
Sóng cơ là gì?
-
Bài tập 2 trang 40 SGK Vật lý 12
Thế nào là sóng ngang? Thế nào là sóng dọc?
-
Bài tập 3 trang 40 SGK Vật lý 12
Bước sóng là gì?
-
Bài tập 4 trang 40 SGK Vật lý 12
Viết phương trình sóng.
-
Bài tập 5 trang 40 SGK Vật lý 12
Tại sao có thể nói sóng vừa có tính tuần hoàn theo thời gian, vừa có tính tuần hoàn theo không gian?
-
Bài tập 6 trang 40 SGK Vật lý 12
Sóng cơ là gì ?
A. Là dao động lan truyền trong một môi trường.
B. Là dao động của mọi điểm trong một môi trường.
C. Là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.
D. Là sự truyền chuyển động của các phần tử trong một môi trường.
-
Bài tập 7 trang 40 SGK Vật lý 12
Chọn câu đúng.
A. Sóng dọc là sóng truyền dọc theo một sợi dây.
B. Sóng dọc là sóng truyền theo phương thẳng đứng, còn sóng ngang là sóng truyền theo phương nằm ngang.
C. Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động (của các phần tử môi trường) trùng với phương truyền.
D. Sóng dọc là sóng truyền theo trục tung, còn sóng ngang truyền theo trục hoành.
-
Bài tập 8 trang 40 SGK Vật lý 12
Trong thí nghiệm ở hình 7.1, cần rung dao động với tần số 50Hz. Ở một thời điểm t, người ta đo được đường kính 5 gợn sóng hình tròn liên tiếp lần lượt bằng 12,4; 14,3; 16,35; 18,3 và 20,45cm. Tính tốc độ truyền sóng.
-
Bài tập 7.1 trang 17 SBT Vật lý 12
Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Sóng là dao động và phương trình sóng là phương trình dao động.
B. Sóng là dao động và phương trình sóng khác phương trình dao động.
C. Sóng là sự lan truyền của dao động, nên phương trình sóng cũng là phương trình dao động.
D. Sóng là sự lan truyền của dao động và phương trình sóng khác phương trình dao động.
-
Bài tập 7.2 trang 18 SBT Vật lý 12
Hãy chọn phát biểu đúng.
Sóng cơ ngang không truyền được trong các chất
A. rắn, lỏng và khí. B. rắn và lỏng,
C. rắn và khí. D. lỏng và khí.
-
Bài tập 7.3 trang 18 SBT Vật lý 12
Hãy chọn phát biểu đúng.
Sóng dọc không truyền được trong
A. kim loại. B. nước. C. không khí. D. chân không.
-
Bài tập 7.4 trang 18 SBT Vật lý 12
Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng u, bước sóng λ, chu kì T và tần số f của sóng :
A. \(\lambda = \frac{v}{T} = vf\)
B. \(\lambda .T = vf\)
C. \(\,\lambda = vT = \frac{v}{f}\;.\)
D. \(v = \lambda T = \frac{\lambda }{f}\)