Bài tập trắc nghiệm Toán 8 Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số.
Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu):
-
Câu 1:
Kết quả của phép tính \(\frac{{2{x^3} - 2{y^3}}}{{3x + 3y}}.\frac{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}{{2{x^2} + 2xy + {y^2}}}\)
- A.\(\frac{{{x^2} + {y^2}}}{3}\)
- B.\(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{3}\)
- C.\(\,\,\frac{{x + y}}{{3\left( {x - y} \right)}}\)
- D.\(\,\frac{{x - y}}{{3\left( {x + y} \right)}}\)
-
Câu 2:
Kết quả của phép tính \(\left( {{m^2} - a + \frac{{2{a^2}}}{{{m^2} + a}}} \right)\left( {{m^2} + a} \right)\)
- A.\({m^2} - 4\)
- B.\({m^2} + 4\)
- C.\({m^2} + {a^4}\)
- D.\({m^4} + {a^2}\)
-
Câu 3:
Giá trị của \(A = \left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\) tại x = 1; y = 2 là
- A.\(16\)
- B.\(10\)
- C.\(15\)
- D.32
-
Câu 4:
Kết quả của phép tính \( - \frac{{{x^3}y}}{{3z}}.9{y^3}z = ?\)
- A.\( - 3{x^3}{y^4}\)
- B.\( - 3{x^4}{y^3}\)
- C.\( - 3xy\)
- D.\( - 3x{y^2}\)
-
Câu 5:
Chọn ý đúng
- A.Muốn nhân hai phân thức ta quy đồng mẫu thức rồi nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau
- B. Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau
- C.\(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{AD}}{{B.C}}\)
- D.\(\frac{A}{B}\left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{F}} \right) = \left( {\frac{A}{B} + \frac{C}{D}} \right)\frac{E}{F}\)