Trong bài học này các em hệ thống được chiều hướng tiến hoá của giới động vật, thấy được sự thích nghi của động vật với môi trường sống tướng ứng, vai trò không thể thiếu của động vật trong cuộc sống thực tiễn con người.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tiến hoá của giới động vật
Cây phát sinh tiến hoá giới động vật
Bảng 1. Sự tiến hoá của giới động vật
Đặc điểm | Cơ thể đơn bào | Cơ thể đa bào | ||||
Đối xứng toả tròn | Đối xứng hai bên | |||||
Cơ thể mềm | Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi | Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin | Cơ thể có bộ xương trong | |||
Ngành | Động vật nguyên sinh | Ruột khoang | Các ngành giun | Thân mềm | Chân khớp | Động vật có xương sống |
Đại diện | Trùng roi | Tuỷ tức | Giun đũa, giun đất | Trai sông | Châu chấu | Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ |
1.2. Sự thích nghi thứ sinh
Thích nghi thứ sinh là hiện tượng tổ tiên của những loài động vật có xương sống sau khi đã chuyển lên môi trường cạn và đã thích nghi với môi trường này, song con cháu của chúng lại đi tìm nguồn sống ở trong môi trường nước. Chúng trở lại sống và có cấu tạo thích nghi với môi trường nước.
VD: Trong lớp Bò sát, cá sấu biểu hiện sự thích nghi thứ sinh vì cá sấu có đặc điểm giống bò sát sống trên cạn như có 4 chi nằm ngang, chi 5 ngón, da có vảy sừng, sinh sản ở cạn, trứng có vỏ đá vôi bao bọc. Nhưng chúng lại sống quay lại môi trường nước.
Lớp chim có chim cánh cụt có đặc điểm giống chim là mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh dài khỏe nhưng không biết bay. Chân ngắn, 4 ngón có màng bơi sống bơi lặn ở trong nước là chủ yếu.
1.3. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật
Bảng 2. Những động vật có tầm quan trọng thực tiễn
Tầm quan trọng | Tên động vật | ||
Động vật không xương sống | Động vật có xương sống | ||
Động vật có ích | Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản) | Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, cua bể, cà cuống | Gia súc, gia cầm (thịt, sữa), yến (tổ yến), baba |
Dược liệu | Ong (tổ ong, mật ong), bọ cạp | Tắc kè, rắn hổ mang, rắn ráo, rắn cạp nong (rượu ngâm, nọc rắn), hươu, nai, khỉ, hổ (cao) | |
Công nghệ (vật dụng, mĩ nghệ, hương liệu...) | Rệp cánh kiến (tổ cánh kiến), ốc xà cừ, trai ngọc, tắm, san hô | Hươu xạ (xạ hương), hổ (xương), đồi mồi, trâu, báo, công (da lông) | |
Nông nghiệp | Ong mắt đỏ, kiến vống, côn trùng ăn sâu, côn trùng thụ phấn, hoa | Trâu bò (sức kéo, xương làm phân bón), thằn lằn, ếch đồng, cá, ếch nhái, chim ăn sâu bọ (đấu tranh sinh học), rắn sọc dưa, cứ, mèo (diệt chuột) | |
Làm cảnh | Những động vật có hình thái lạ, đẹp (các loài sâu bọ), được dùng làm vật trang trí, làm cảnh | Chim cảnh (họa mi, yểng, sáo...), cá cảnh (cá vàng, cá kiến...)... | |
Vai trò trong tự nhiên | Giun đất (cày xới đất), sâu bọ thụ phấn hoa, sâu bọ đất làm nhỏ lá rụng. Trai sò, hầu, vẹm làm sạch môi trường | Chim thú phát tàn hạt cây rừng | |
Động vật có hại | Đối với nông nghiệp | Bướm sâu đục thân lúa, rầy xanh, sâu gai, mọt thóc, các loại ốc sên... | Lợn rừng (phá nương rẫy), cu gáy, gà rừng (ăn hạt), chuột... |
Đối với đời sống con người | Mối (xông gỗ, đục đe...), mọt (xông gỗ)... | Bồ nông (ăn cá), diều hâu (bắt gà, chim), chuột phá hại các vật dụng bằng gỗ, vải... | |
Đối với sức khỏe con người | Amip lị, ruồi txê (gây bệnh ngủ), chấy, rận, rệp, cái ghẻ, giun sán, gián, ốc mít, ốc tai (vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán) | Chuột, mèo, chó, gà... (mang mầm bệnh có hại)... |
2. Luyện tập Bài 63 Sinh học 7
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
- Thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật và môi trường sống.
- Chỉ ra giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 63 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Chúng có khả năng thích nghi cao
- B. Sự phân bố từ xa xưa
- C. Do con người tác động
- D. Cả a, b, c đúng
-
- A. Có khả năng di chuyển
- B. Có diệp lục
- C. Tự dưỡng
- D. Có cấu tạo tế bào
-
Câu 3:
Trùng giày lấy thức ăn nhờ
- A. Chân giả
- B. Lỗ thoát
- C. Lông bơi
- D. Không bào co bóp
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 63 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 200 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 201 SGK Sinh học 7
3. Hỏi đáp Bài 63 Chương 8 Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!