Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)

Tóm tắt lý thuyết

1.3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa

  • Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất vì:
    • Môi trường nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp cho sự sống của mọi loài sinh vật.
    • Thuận lợi cho sự phát triển của thực vật quanh năm: cung cấp thức ăn cho các loài động vật ăn cỏ.
    • Tạo điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những điều kiện sống rất đa dạng.
  • Sự đa dạng của các loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện qua:
    • Đa dạng về số loài

Động vật ở rừng nhiệt đới

Các loài khỉ khác nhau

Các loại sinh vật dưới nước

  • Số lượng cá thể trong loài đông

Đàn chim di cư

  • Đa dạng về tập tính, hình dạng từng loài.

* Ví dụ: về sự chuyên hóa tập tính dinh dưỡng của các loài rắn trên đồng ruộng ở đồng bằng Bắc Bộ

7 loài rắn trên đồng ruộng ở đồng bằng Bắc Bộ

Loài rắn

Môi trường sống

Thời gian đi bắt mồi

Những loại mồi chủ yếu

Ban ngày

Ban đêm

1. Rắn cạp nong

Trên cạn

 

+

Rắn

2. Rắn hổ mang

 

+

Chuột

3. Rắn săn chuột

+

 

Chuột

4. Rắn giun

Chui luồn trong đất

 

+

Sâu bọ

5. Rắn ráo

Trên cạn và leo cây

+

 

Ếch nhái, chim non

6. Rắn cạp nia

Vừa ở nước vừa ở cạn

 

+

Lươn, trạch đồng

7. Rắn nước

+

 

Ếch nhái, cá

* Nhận xét:

  • 7 loài rắn này có thể chung sống với nhau mà không hề cạnh tranh với nhau vì: các loài rắn trên sống ở các môi trường khác nhau (trên cạn, chui luồn trong đất, leo cây, ở nước …), thời gian kiếm ăn khác nhau (ban ngày, ban đêm), tận dụng được nhiều nguồn thức ăn.
  • Số lượng loài rắn phân bố ở 1 nơi có thể tăng cao vì chúng có khả năng thích nghi chuyên hóa cao nên tận dụng được sự đa dạng của điều kiện môi trường sống làm cho số loài tăng cao.

* Vận dụng

  • Trong sản xuất con người đã tận dụng sự đa dạng của điều kiện môi trường sống như:
  • Nuôi cá trong ao, hồ
  • Cá mè trắng: sống ở tầng mặt và tầng giữa
  • Cá trắm cỏ: sống ở tầng giữa
  • Cá mè vinh: sống ở tầng giữ và tầng đáy
  • Cá rô, cá chuối: sống ở tầng giữa
  • Cá chép: sống ở tầng đáy

* Kết luận

  • Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. Điều kiện khí hậu thuận lợi dẫn tới sự thích nghi của động vật cao làm cho số loài tăng lên.

1.4. Những lợi ích của đa dạng sinh học

Đa dạng sinh học được biểu hiện ở các nguồn tài nguyên về động vật. Đa dạng sinh học có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống con người và tự nhiên

Cung cấp thực phẩm, nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho con người

Tôm                                                                                  Cá

                                                                                                                 Thịt lợn               -                   Trứng gà

Cung cấp nguồn dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật có thể được sử dụng làm thuốc

Cung cấp sức kéo, phân bón: trâu, bò …

Chó kéo xe trượt tuyết

Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nhiệp: da, lông, sáp ong, cánh kiến …

Sáp ong, cánh kiến và lông cừu

Có giá trị văn hóa: làm cảnh: chim cảnh, cá cảnh …

Gấu trúc và kangaroo

                                                                                                                      Gấu trúc và kangaroo

Một số loài có tác dụng tiêu diệt các loài sinh vật có hại

Chim ăn sâu bọ

                                                                                                                              Chim ăn sâu bọ

Cung cấp giống vật nuôi: gia cầm, gia súc và những vật nuôi khác …

* Vai trò đa dạng sinh học đối với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay:

Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp xuất khẩu: cá basa, tôm hùm …

                                       Cá basa                                                      Tôm hùm 

Hình thành các khu du lịch: vườn bách thú …

1.5. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học

  • Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học là:
    • Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động vật.

  • Các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học
    • Săn bắt, buôn bán động vật hoang dại, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, các chất thải của nhà máy …
  • Biện pháp:
    • Nghiêm cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật.
    • Đấy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường
    • Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân
    • Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài
    • Xây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã và động vật có nguy cơ tuyệt chủng 

2. Luyện tập Bài 58 Sinh học 7

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 58 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 2-Câu 4: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 58 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 191 SGK Sinh học 7

Bài tập 2 trang 191 SGK Sinh học 7

Bài tập 4 trang 127 SBT Sinh học 7

Bài tập 5 trang 127 SBT Sinh học 7

Bài tập 2 trang 128 SBT Sinh học 7

Bài tập 6 trang 128 SBT Sinh học 7

Bài tập 7 trang 129 SBT Sinh học 7

Bài tập 8 trang 129 SBT Sinh học 7

Bài tập 11 trang 129 SBT Sinh học 7

3. Hỏi đáp Bài 58 Sinh học 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?