Bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ.
-
Bài tập 27 trang 19 SGK Toán 7 Tập 1
Tính: \(\left ( \frac{-1}{3} \right )^4; \left ( -2\frac{1}{4} \right )^3;(-0,2)^2; (-5,3)^0\).
-
Bài tập 28 trang 19 SGK Toán 7 Tập 1
Tính: \({\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2};{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3};{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^4};{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^5}\)
Hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.
-
Bài tập 29 trang 19 SGK Toán 7 Tập 1
Viết số \(\frac{{16}}{{81}}\) dưới dạng một lũy thừa, ví dụ \(\frac{{16}}{{81}} = {\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Hãy tìm các cách viết khác.
-
Bài tập 30 trang 19 SGK Toán 7 Tập 1
Tìm x, biết:
a) \(x : (-\frac{1}{2})^{3} = - \frac{1}{2}\).
b) \((\frac{3}{4})^{5}.x =(\frac{3}{4}) ^{7}\).
-
Bài tập 31 trang 19 SGK Toán 7 Tập 1
Viết các số \((0,25)^{8}\) và \((0,125)^{4}\) dưới dạng các lũy thừa của cơ số 0,5.
-
Bài tập 32 trang 19 SGK Toán 7 Tập 1
Hãy chọn hai chữ số sao cho có thể viết hai chữ số đó thành một lũy thừa để được kết quả là số nguyên dương nhỏ nhất?
-
Bài tập 33 trang 20 SGK Toán 7 Tập 1
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
\((3,5)^{2}; (-0,12)^{3}; (1,5)^{4}; (-0,1)^{5}; (1,2)^{6}\).