Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây. Để tìm hiểu sự ra đời của các quốc gia phương Tây như thế nào mời các em học sinh cùng tìm hiểu bài học: Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây
Tóm tắt lý thuyết
Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây
1.1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
- Vào thiên niên kỷ I TCN ở Nam Âu trên bán đảo Ban căng và Italia, vùng Địa Trung Hải xuất hiện 2 quốc gia là Hy lạp và Rô ma, nơi đây có nhiều hải cảng tốt.
- Đất đai khô cằn trồng nho, ô liu.
- Nghề thủ công phát triển như luyện kim, mỹ nghệ, đồ gốm, nấu rượu nho, làm dầu ô liu…
- Nên nghề ngoại thương phát triển, buôn bán với Lưỡng Hà, Ai Cập…
Cảng Pi rê ở Hy Lạp
1.2. Xã hội cổ đại Hy lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào?
a. Các tầng lớp xã hội
- Chủ nô là những chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn… họ sống rất sung sướng, rất giàu có và nắm mọi quyền hành.
- Nô lệ là lực lượng sản xuất chủ yếu, làm việc cực nhọc, bị chủ nô đối xử tàn bạo như đánh đập, nên khởi nghĩa chống lại như khởi nghĩa X pac-ta-cut năm 73-71 TCN ở Rô ma.
b. Tổ chức xã hội
- Xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô nắm quyền thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ → xã hội chiếm hữu nô lệ
- Nhà nước do chủ nô bầu ra, làm việc theo thời hạn (dân chủ chủ nô)
Lao động của nô lệ ở Rô ma
1.3. Chế độ chiếm hữu nô lệ
- Xã hội chiếm hữu nô lệ có hai giai cấp cơ bản là nô lệ và chủ nô, một xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.
- Chủ nô vừa là người cai quản đất nước vừa là người chiếm hữu, chủ của nô lệ.
- Chế độ chính trị: Nhà nước gồm nhiều bộ phận do dân tự do hay chủ nô bầu ra.
- Nô lệ làm việc cực nhọc. Thân phận và lao động của họ đều thuộc về chủ nô.
Đồ gốm Hi Lạp cổ đại
Xưởng chế biến dầu ô liu ở Nam I-ta-li-a (kho chum đựng dầu đươc phát hiện)
2. Luyện tập và củng cố
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Thiên niên kỷ I TCN
- B. Thiên niên kỷ II TCN
- C. Thiên niên kỷ III TCN
- D. Thiên niên kỷ IV TCN
-
- A. Ở Tây Âu
- B. Ở Nam Âu
- C. Ở Bắc Âu
- D. Ở Trung Âu
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 6 Bài 5 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1.1 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.3 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.2 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.4 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.5 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.6 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 1.7 trang 14 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 14 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 14 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 14 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 15 SBT Lịch Sử 6
Bài tập 6 trang 15 SBT Lịch Sử 6
3. Hỏi đáp Bài 5 Lịch sử 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!