Bài tập trắc nghiệm Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):
-
Câu 1:
Giá trị của biểu thức \(2y^2.\sqrt{\frac{x^4}{4y^2}};(y<0)\) khi rút gọn là:
- A.\(-xy^2\)
- B.\(xy^2\)
- C.\(-x^2y\)
- D.\(x^2y\)
-
Câu 2:
Nghiệm của phương trình \(\sqrt{3}x^2-\sqrt{108}=0\) là:
- A.\(\sqrt{6}\)
- B.\(\sqrt{5}\)
- C.\(\pm \sqrt{5}\)
- D.\(\pm \sqrt{6}\)
-
Câu 3:
Giá trị của x trong phương trình \(\sqrt{(x-2)^2}=8\) là:
- A.\(10\)
- B.\(10\) và \(-6\)
- C.\(-6\)
- D.\(-8\)
-
Câu 4:
Nghiệm của phương trình \(\sqrt{5}x+\sqrt{5}=\sqrt{20}+\sqrt{45}\) là:
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 5:
Không dùng máy tính cầm tay, giá trị của biểu thức \(\sqrt{\frac{149^2-76^2}{457^2-384^2}}\) là
- A.\(\frac{13}{29}\)
- B.\(\frac{13}{27}\)
- C.\(\frac{15}{27}\)
- D.\(\frac{15}{29}\)
-
Câu 6:
Khẳng định nào sau đây là sai?
- A.\(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }} = \frac{1}{3}\)
- B.\(\frac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {735} }} = \frac{1}{7}\)
- C.\(\frac{{\sqrt {480000} }}{{\sqrt {300} }} = 4\)
- D.\(\frac{{\sqrt {{{12}^5}} }}{{\sqrt {{2^3}{6^5}} }} = 2\)
-
Câu 7:
Tính \(M = \sqrt {1,69.1,38 - 1,69.0,74} \)
- A.1,04
- B.1,64
- C.2,08
- D.2,14
-
Câu 8:
Tính \(N = \sqrt {\frac{{{{125}^2} - {{100}^2}}}{{400}}} \)
- A.15/2
- B.1/15
- C.5/4
- D.Kết quả khác
-
Câu 9:
Rút gọn: \(P = x{y^2}\sqrt {\frac{5}{{{x^2}{y^4}}}} \,\,\left( {x < 0,y \ne 0} \right)\)
- A.\(\sqrt 5 \)
- B.\( - \sqrt 5 \)
- C.\(xy\sqrt 5 \)
- D.\( - xy\sqrt 5 \)
-
Câu 10:
Rút gọn \(Q = \sqrt {\frac{{36{{\left( {a - 4} \right)}^2}}}{{144}}} \,\,\left( {a < 4} \right)\)
- A.\(Q = \frac{{a - 4}}{2}\)
- B.\(Q = \frac{{a + 4}}{4}\)
- C.\(Q = \frac{{4 - a}}{2}\)
- D.\(Q = \frac{{4 - a}}{4}\)
-
Câu 11:
Rút gọn \(F = \left( {x - y} \right)\sqrt {\frac{{xy}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}} \,\,\left( {x < y < 0} \right)\)
- A.\(\sqrt {xy} \)
- B.\( - \sqrt {xy} \)
- C.\(\frac{{\sqrt {xy} }}{{x - y}}\)
- D.cả 3 đáp án đều sai
-
Câu 12:
Rút gọn rồi tính giá trị của \(T = \sqrt {\frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^4}}}{{{{\left( {2 - x} \right)}^2}}}} + \frac{{{x^2} - 2}}{{x - 2}}\,\,\left( {x < 2} \right)\) tại x =1
- A.-1
- B.-3
- C.3/2
- D.5/3
-
Câu 13:
Rút gọn \(E = \sqrt {\frac{{9 - 6{\rm{x}} + {x^2}}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}} \,\,\left( {x > 3} \right)\)
- A.3-x
- B.x-3
- C.1
- D.-1
-
Câu 14:
Tìm x biết: \(\sqrt {4{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + 1} = 5\)
- A.x = 2 hoặc x = -3
- B.x = -2 hoặc x = 3
- C.x = 1 hoặc x = -4
- D.x = 4 hoặc x = 1
-
Câu 15:
Tìm x, biết: \(\left( {3 - \sqrt {13} } \right)3{\rm{x > }}\sqrt 2 \left( {3 - \sqrt {13} } \right)\)
Để tìm x, bạn Tâm đã làm như sau: \(\left( {3 - \sqrt {13} } \right)3{\rm{x > }}\sqrt 2 \left( {3 - \sqrt {13} } \right)\)
Bước 1: \( \Leftrightarrow 3{\rm{x > }}\frac{{\sqrt 2 \left( {3 - \sqrt {13} } \right)}}{{3 - \sqrt {13} }}\)
Bước 2: \( \Leftrightarrow 3{\rm{x > }}\sqrt 2 \)
Bước 3: \( \Leftrightarrow {\rm{x > }}\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
Theo em, bạn Tâm làm đúng hay sai
Nếu sai thì sai từ bước nào
- A.Các bước đều đúng
- B.Các bước đều sai
- C.Sai từ bước 2
- D.Sai từ bước 3