Bài tập SGK Địa Lý 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam.
-
Bài tập 1 trang 129 SGK Địa lý 8
So sánh ba nhóm đất chính của nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
-
Bài tập 2 trang 129 SGK Địa lý 8
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
a) Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.
b) Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên.
c) Đất phù sa: chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
-
Bài tập 1 trang 89 SBT Địa lí 8
Ghi chữ Đ vào trước ý trả lời đúng, chữ s vào trước ý trả lời sai:
Đất (thổ nhưỡng) là tài nguyên vô cùng quý giá vì
a) đất là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành trong quá trình rất lâu dài ; trên đó, sinh vật (kể cả con người) tồn tại, phát sinh và phát triển
b) đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam.
c) đất là tư liệu sản xuất chính, từ lâu đời của sản xuất nông, lâm nghiệp.
-
Bài tập 2 trang 89 SBT Địa lí 8
Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ các nhân tố hình thành đất và ba nhóm đất chính ở nước ta.
-
Bài tập 3 trang 90 SBT Địa lí 8
“Nước ta có ba nhóm đát chính: nhóm đất Feralit chiếm 65% diện tích lãnh thổ; nhóm đất mùn núi cao chiếm khoảng 11% diện tích, nhóm đất bồi tụ phù sa song và biển chiếm 24% diện tích.”
Em hãy:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ ba nhóm đất chính ở nước ta theo gợi ý sau.
b) Kết hợp với hình 36.2. Lược đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam, tr 127 SGK, nêu nhận xét chung về phân bố ba nhóm đát chính ở nước ta.
-
Bài tập 4 trang 91 SBT Địa lí 8
Hãy nêu giá trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta bằng cách hoàn thành sơ đồ sau:
-
Bài tập 1 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 8
Dựa vào lược đồ hình 36. 2 trong SGK, đối chiếu với lược đồ bên, em hãy tô màu vào chú giải và lược đồ để thấy rõ sự phân bố các loại đất chính ở nước ta.
-
Bài tập 2 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 8
Qua lược đồ đã tô màu ở câu 1, em có nhận xét gì về sự phân bố các loại đất chính ở nước ta.
-
Bài tập 3 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 8
Điền tiếp vào chỗ chấm (…) ở bảng dưới đây để nêu rõ đặc điểm và sự phân bố các loại đất chính ở Việt Nam.
Nhóm đất Chiếm tỉ lệ (%) Đặc tính của đất Sự phân bố Đất feralit ...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
Đất bồi tụ phù sa, sông, biển ...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
Đất mùn núi cao ...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
-
Bài tập 4 trang 41 Tập bản đồ Địa Lí 8
Dựa vào bảng số liệu về diện tích đất trống đồi trọc và diện tích đất tự nhiên của các vùng ở bảng dưới đây, em hãy vẽ biểu đồ cột để thể hiện số liệu đó (đơn vị: nghìn ha)
Diện tích Trung du và miền núi phía Bắc ĐỒng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên Hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long Tổng diện tích Đất trống đồi trọc 5226,5 70,6 1824 1992,7 1642 964 775 12494,8 Diện tích đất tự nhiên của vùng 10096,4 1479,9 5150,4 3306,6 5447,5 3473,3 3970,6 32924,7
-
Bài tập 5 trang 41 Tập bản đồ Địa Lí 8
Với khí hậu nhiệt đới gió mùa, việc sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì?