Bài tập trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 35: Hoocmôn thực vật.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
- A.Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
- B.Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
- C.Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
- D.Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
-
Câu 2:
Gibêrelin có vai trò:
- A.Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
- B.Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
- C.Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
- D.Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
-
Câu 3:
Cho các chất gồm auxin, etilen, axit abxixic, xitokinin, phenol, giberelin. Các chất có vai trò kích thích sinh trưởng là:
- A.Axit abxixic, phenol.
- B.Auxin, giberelin, xitokinin.
- C.Axit abxixic, phenol, xitokinin.
- D.Tất cả các chất trên.
-
Câu 4:
Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:
- A.Đỉnh của thân và cành.
- B.Lá, rễ.
- C.Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
- D.Thân, cành.
-
Câu 5:
Auxin chủ yếu sinh ra ở:
- A.Đỉnh của thân và cành.
- B.Phôi hạt, chóp rễ.
- C.Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
- D.Thân, lá.
-
Câu 6:
Êtylen có vai trò:
- A.Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
- B.Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
- C.Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
- D.Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
-
Câu 7:
Người ta sử dụng Gibêrelin để:
- A.Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
- B.Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.
- C.Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
- D.Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.
-
Câu 8:
Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là:
- A.Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
- B.Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
- C.Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
- D.Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
-
Câu 9:
Xitôkinin có vai trò:
- A.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào.
- B.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
- C.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.
- D.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
-
Câu 10:
Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
- A.Trong hạt khô, GA và A.AB đạt trị số ngang nhau.
- B.Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.
- C.Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại.
- D.Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.