Bài tập SGK Vật Lý 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo.
-
Bài tập 1 trang 169 SGK Vật lý 12
Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-đơ-pho ở điểm nào?
-
Bài tập 2 trang 169 SGK Vật lý 12
Trình bày tiên đề Bo về các trạng thái dừng.
-
Bài tập 3 trang 169 SGK Vật lý 12
Trình bày tiên đề Bo về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử.
-
Bài tập 4 trang 169 SGK Vật lý 12
Chọn câu đúng.
Trạng thái dừng là
A. Trạng thái êlectron không chuyển động quanh hạt nhân.
B. Trạng thái hạt nhân không dao động.
C. Trạng thái đứng yên của nguyên tử.
D. Trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
-
Bài tập 5 trang 169 SGK Vật lý 12
Xét ba mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hiđrô (H.33.2). Một phôtôn có năng lượng bằng EM - EK bay đến gặp nguyên tử này.
Nguyên tử sẽ hấp thụ phôtôn và chuyển trạng thái như thế nào?
A. Không hấp thụ.
B. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái.
C. Hấp thụ rồi chuyển dần từ K lên L rồi lên M.
D. Hấp thụ rồi chuyển thẳng từ K lên M.
-
Bài tập 6 trang 169 SGK Vật lý 12
Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hiđrô (H.33.2). Chiếu vào đám nguyên tử này một chùm sáng đơn sắc mà mỗi phô tôn trỏng chùm có năng lượng là ε = EM - EK. Sau đó nghiên cứu quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên. Ta sẽ thu được bao nhiêu vạch quang phổ?
A. Một vạch.
B. Hai vạch.
C. Ba vạch.
D. Bốn vạch.
-
Bài tập 7 trang 169 SGK Vật lý 12
Ion crôm trong hồng ngọc phát ra ánh sáng đỏ bước sóng \(0,694 \mu m\). Tính hiệu giữa hai mức năng lượng mà khi chuyển hai mức đó, ion crôm phát ra ánh sáng nói trên.
-
Bài tập 33.1 trang 94 SBT Vật lý 12
Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điếm nào ?
A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
B. Hình dạng quỹ đạo của các êlectron.
C. Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và êlectron.
D. Trạng thái có năng lượng ổn định.
-
Bài tập 33.2 trang 94 SBT Vật lý 12
Hãy chỉ ra câu nói lên nội dung chính xác của tiên đề về các trạng thái dừng. Trạng thái dừng là
A. trạng thái có năng lượng xác định.
B. trạng thái mà ta có thể tính toán được chính xác năng lượng của nó.
C. trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được.
D. trạng thái trong đó nguyên tử có thể tồn tại một thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
-
Bài tập 33.3 trang 94 SBT Vật lý 12
Câu nào dưới đây nói lên nội dung chính-xác của khái niệm về quỹ đạo dừng ?
A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp.
B. Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác.
C. Quỹ đạo mà êlectron bắt buộc phải chuyển động trên đó.
D. Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng.
-
Bài tập 33.4 trang 94 SBT Vật lý 12
Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên được phản ánh trong câu nào dưới đây ?
A. Nguyên tử phát ra một phôtôn mỗi lần bức xạ ánh sáng.
B. Nguyên tử thu nhận một phôtôn mỗi lần hấp thụ ánh sáng.
C. Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ ánh sáng đó.
D. Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trạng thái dừng. Mỗi lần chuyển, nó bức xạ hay hấp thụ một phôtôn có năng lượng đúng bằng độ chên lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó.
-
Bài tập 33.5 trang 95 SBT Vật lý 12
Xét ba mức năng lượng EK < EL < EM của nguyên tử hiđrô. Cho biết EL - EK > EM - EL. Xét ba vạch quang phổ (ba ánh sáng đơn sắc) ứng với ba sự chuyển mức năng lượng như sau :
Vạch λLK ứng với sự chuyển EL → EK.
Vạch λML ứng với sự chuyển EL → EK.
Vạch λMK ứng với sự chuyển EM → EK.
Hãy chọn cách sắp xếp đúng.
A. λLK < λML < λMK.
B. λLK > λML > λMK.
C. λMK < λLK < λML.
D. λMK > λLK > λML.