Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

Vùng Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển cũng như đặc điểm dân cư và xã hội,... Mời các em học sinh cùng tìm hiểu bài học này

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

  • Diện tích: 23,6 nghìn km2, (chiếm 7,5% diện tích cả nước)
  • Dân số: hơn 15,7 triệu người (2014), chiếm 17,3% dân số cả nước
  • Gồm các tỉnh, thành phố: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu.
  • Vị trí: phía đông giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, phía tây giáp Đồng bằng sông Cửu Long, phía bắc giáp Campuchia và phía đông nam giáp biển Đông.
  • Đông Nam Bộ có vị trí đặc biệt
    • Vị trí trung tâm ở khu vực Đông Nam Á
    • Là cầu nối vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long nên có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
    • Tạo khả năng giao lưu kinh tế với các vùng xung quanh và quốc tế.

1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Vùng Đông Nam Bộ

(Vùng Đông Nam Bộ)

  • Đặc điểm
    • Địa hình đồi núi thấp, bề mặt thoải. Độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
  • Thuận lợi
    • Giàu tài nguyên để phát triển kinh tế.
  • Đất bazan, đất xám thích hợp phát triển cây công nghiệp.

Đất ở vùng Đông Nam bộ

(Đất ở vùng Đông Nam bộ)

  • Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm (cây trồng phát triển quanh năm).
  • Sông ngòi
    • Sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
  • Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.
  • Biển biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế. 
  • Thềm lục địa nông rộng, giàu tiềm năng dầu khí.
  • Khó khăn
    • Trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường.
    • Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế

(Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế)

1.3. Đặc điểm dân cư, xã hội

  • Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước. 
  • Thuận lợi: 
    • Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động.
    • Nhiều di tích lịch sử, văn hoá có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
  • Khó khăn
    • Lao động từ nơi khác đến nhiều nên dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị trong vùng.

Bài tập minh họa

 
 

Bài tập 1:  Dựa vào hình 31.1 ? (trang 114 SGK Địa lý 9), hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ.

  • Đông Nam Bộ gồm Thành phố Hồ Chí .Minh và 5 tỉnh: Bình Phước, Binh Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long với Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, giữa đất liền và Biển Đông, giao lưu thuận lợi với các vùng trong nước, với các nước trong khu vực.
  • Liền kề các vùng nguyên liệu lớn: Đồng bằng sông Cửu Long (nông sản, thủy sản), Tây Nguyên (cây công nghiệp, lâm sản), Duyên hải Nam Trung Bộ (thủy sản). Các vùng trên cũng là những thị trường tiêu thụ sản phẩm của Đông Nam Bộ.
  • Giáp vùng biển giàu tiềm năng: thủy sản, dầu khí, giao thông vận tải biển, du lịch biển — đảo, có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển.

→ Vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế — xã hội.

Bài tập 2: Giải thích vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển. 

  • Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển do bờ biển và vùng biển có nhiều tiềm năng:
  • Bờ biển:
    • Có nhiều địa điểm thích hợp để xây dựng cảng.
    • Có các bãi tắm tốt (Vũng Tàu, Long Hải).
    • Có rừng ngập mặn và nhiều cửa sông.

→ Thuận lợi phát triển giao thông đường biển, du lịch, nuôi trồng thủy sản.

  • Vùng biển:
    • Nguồn lợi hải sản phong phú, ngư trường rộng lớn.
    • Gần các tuyến đường biển quốc tế.
    • Thềm lục địa rộng và nông, giàu tiềm năng dầu khí.
    • Có Côn Đảo với nhiều cảnh quan du lịch.

→  Có điều kiện phát triển dịch vụ vận tải biển, khai thác thủy sản, khai thác dầu khí, du lịen

→ Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển: giao thông vận tải biển, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, du lịch biển đảo, khai thác khoáng sản biển.

Bài tập 3: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ. 

  • Phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn ở Đông Nam Bộ vì:
    • Phần lớn diện tích Đông Nam Bộ là đồng bằng cao và đồi thấp, khí hậu cận xích đạo với mùa khô kéo dài 4 — 5 tháng, diện tích rừng đầu nguồn trong các năm gần đây suy giảm. Nếu không bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn sẽ dẫn tới:
      • Nguồn nước ngầm giảm sút, gây trở ngại cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô và cho sinh hoạt dân cư
      • Chế độ nước các sông Bé, sông Sài Gòn … sẽ thất thường, ảnh hưởng đến sự hoạt động của các nhà máy thủy điện (Cần Đơn,Thác Mơ, Trị An), đến nguồn cung cấp nước cho công nghiệp, cho sinh hoạt và việc nuôi trồng thủy sản. Mùa khô, xâm nhập mặn sẽ diễn ra mạnh hơn, mùa mưa các vùng thấp sẽ bị ngập sâu hơn
      • Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn sẽ duy trì nguồn sinh thủy của vùng, góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên của Đông Nam Bộ
    • Phải hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ vì:
      • Đông Nam Bộ là vùng có tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra mạnh, tập trung nhiều khu công nghiệp, tành trạng ô nhiễm nguồn nước sông do các chất thải có xu hướng tăng trong các năm qua, tác dộng tiêu cực đến sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp, nghề cá), sinh hoạt dân cư và du lịch.

Bài tập 4: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ

Các thế mạnh

  • Địa hình:
    • Địa hình đất liền tương đối bằng phẳng, bờ biển có nhiều cửa sông, bãi tắm, rừng ngập mặn, thềm lục địa rộng và thỏai

→ Mặt bằng xây dựng tốt, thuận lợi cho giao thông, cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp, có điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển

  • Đất trồng, khí hậu, nguồn nước
    • Có diện tích lớn đất ba dan (chiếm 40% diện tích của vùng) và đất xam, phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình tương đối bằng phẳng
    • Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động, ít thiên tai
    • Nguồn sinh thủy tốt .

→ Thích hợp phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới trên quy mô lớn

  • Khoáng sản, thủy năng:
    • Có các mỏ dầu, khí ở vùng thềm lục dịa, sét xây dựng và cao lanh ỗ Đồng Nai, Bình Dương
    • Tiềm năng thủy điện lớn của hệ thống sông Đồng Nai

→ Có điều kiện phát triển công nghiệp khai thác, lọc hóa dầu, công nghiệp điện lực, công nghiệp vật liệu xây dựng

  • Lâm sản, thủy sản:
    • Diện tích rừng tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp nguyên liệu giấy cho Liên hiệp giấy Đồng Nai, gỗ củi cho dân dụng. Rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa lớn về phòng hộ, du lịch
    • Vùng biển có nhiều thủy sản, gần các ngư trường Ninh Thuận
    • Bình Thuận Bà Rịa Vũng Tàu, Cà Mau Kiên Giang
  • Tài nguyên du lịch khá đa dạng:
    • Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai), vườn quốc gia Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu), khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ (TP Hồ Chí Minh), nước khoáng Bình Châu, các bãi tắm Vũng Tàu, Long Hải (Bà Rịa Vũng Tàu)

→Có điều kiện phát triển du lịch sinh thái, du lịch biển đảo

  • Các hạn chế:
    • Mùa khô kéo dài 4 5 tháng, thường xảy ra thiếu nước cho sinh hoạt dân cư, cho sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, xâm nhập mặn ở vùng ven biển
    • Nạn triều cường gây nhiều trở ngại cho sản xuất, sinh hoạt dân cư ở các vùng thấp của Thành phố Hồ Chí Minh
    • Môi trường tự nhiên ở nhiều nơi bị suy thóai do tốc độ công nghiệp hóa nhanh, chưa xử lí tốt các nguồn chất thải.

3. Luyện tập và củng cố

Học xong bài này các em cần nắm được nội dung sau: 

  • Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

  • Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

  • Đặc điểm dân cư, xã hội

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm ta Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 31 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 116 SGK Địa lý 9

Bài tập 2 trang 116 SGK Địa lý 9

Bài tập 3 trang 116 SGK Địa lý 9

Bài tập 1 trang 75 SBT Địa lí 9

Bài tập 2 trang 76 SBT Địa lí 9

Bài tập 3 trang 76 SBT Địa lí 9

Bài tập 1 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 9

Bài tập 2 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 9

Bài tập 3 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 9

Bài tập 4 trang 44 Tập bản đồ Địa Lí 9

4. Hỏi đáp Bài 31 Địa lí 9

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?