Bài học Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) cung cấp kiến thức để học sinh trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ. Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng là rừng, chương trình trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước đã góp phần làm giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
Tóm tắt lý thuyết
1.3. Tình hình phát triển kinh tế
a. Nông nghiệp
- Cây lương thực: Năng suất lúa, bình quân lương thực có hạt theo đầu người còn thấp (Năm 2002 đạt 333,7 kg/người). Do vùng có nhiều khó khăn như diện tích đất đồng bằng ít, có nhiều thiên tai về thời tiết.
- Biện pháp: thâm canh trong sản xuất lương thực.
- Phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi, nghề rừng, đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
- Triển khai mô hình kết hợp nông lâm ngư nghiệp xây dựng hồ chứa nước, giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
b. Công nghiệp
- Công nghiệp phát triển mạnh nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên.
- Hiện nay vùng đẩy mạnh công nghiệp khai khoáng,vật liệu xây dựng, chế biến nông sản xuất khẩu, triển khai các dự án lớn, cải thiện kết cấu hạ tầng cơ sở.
c. Dịch vụ
- Giao thông
- Vùng có nhiều tuyến giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy đảm bảo thực hiện vai trò trung chuyển hàng hoá giữa 2 miền Nam – Bắc và giữa nước ta với Lào.Tuyến đường Hồ Chí Minh và đường hầm xuyên đèo Hải Vân mở ra nhiều triển vọng cho sự phát triển kinh tế vùng.
- Du lịch và dịch vụ
- Cũng bắt đầu phát triển nhờ vùng cónhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên, nhiều di tích lịch sử, di sản văn hoá dân tộc.
1.4. Các trung tâm kinh tế
- Thanh Hoá: là trung tâm công nghiệp lớn phía Bắc.
- Vinh: là hạt nhân trung tâm công nghiệp và dịch vụ.
- Huế: là trung tâm du lịch lớn (di sản văn hoá thế giới).
Bài tập minh họa
Bài tập 1: Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng.
- Diện tích đất canh tác ít, đất ở các đồng bằng kém màu mỡ.
- Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, thời tiết diễn biến thất thường.
- Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn, nạn cát bay (ở ven biển).
- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp nhìn chung còn kém phát triển.
- Đời sống nhân dân còn khó khắ, thiếu vốn đầu tư cho sản xuất.
Bài tập 2: Quan sát hình 24.3 (trang 87 SGK Địa lý 9), hãy:
a. Xác định các vùng nông lâm kết hợp.
b. Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
a. Các vùng nông lâm kết hợp
- Trên vùng đồi núi phía tây: trồng rừng + trồng cây công nghiệp lâu lăm+chăn nuôi trâu bò.
- Vùng ven biển phía đông: trồng rừng ngập mặn và rừng chắn cát+nuôi trồng thủy sản.
b. Ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ
- Bắc Trung Bộ là dải lãnh thổ dài và hẹp ngang, đồng bằng ven biển hẹp, vùng đồi núi phía tây có địa hình dốc, sông ngắn và dốc, thủy chế thất thường. Việc trồng rừng có ý nghĩa to lớn đối với sản xuất và đời sống dân cư của vùng:
- Trồng rừng trên vùng đồi núi: tăng độ che phủ đất giữ đất, hạn chế lũ quét, giảm bớt tính chất thất thường của chế độ nước sông ngòi.
- Trồng rừng ở vùng ven biển: chắn gió, hạn chế nạn cát lấn, bảo vệ bờ biển, tạo môi trường cho các loài sinh vật biển.
- Góp phần làm giảm tác hại của bão lũ, gió phơn tây nam khô nóng, tạo nguồn nguyên liệu cho sản xuất và sinh hoạt, bảo vệ tính đa dạng sinh vật.
Bài tập 3: Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
a. Nông nghiệp
- Thành tựu
- Nhờ đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất nên sản lượng lương thực tăng nhanh. Bình quân lương thực trên đầu người từ 235,2 kg (năm 1995) lên 346,9 kg (năm 2005). Đã hình thành các vùng thâm canh lúa ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Sản xuất nông nghiệp đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa và đa dạng hóa: diện tích các cây công nghiệp (lạc vừng…), cây ăn quả và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản được mở rộng, số lượng đàn gia súc và gia cầm, đặc biệt là đàn trâu, bò đều tăng.
- Khó khăn.
- Diện tích đất canh tác ít, đất ở các đồng bằng kém màu mỡ.
- Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, thời tiết diễn biến thất thường.
- Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn, nạn cát bay (ở ven biển).
- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp nhìn chung còn kém phát triển.
- Đời sống nhân dân còn khó khắ, thiếu vốn đầu tư cho sản xuất.
b. Công nghiệp
- Thành tựu
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng khá (thời kì 1995 – 2002 tăng hơn 2,6 lần, từ 3705,2 tỉ đồng lên 9883,2 tỉ đồng).
- Cơ cấu Ngành công nghiệp đang định hình: ngoài hai ngành quan trọng hàng đầu là công nghiệp khai thác và công nghiệp vật liệu cây dựng, các ngành công nghiệp chế biến gỗ, chế biến thực phẩm, dệt – may, cơ khí nông cụ, thủy điện… đã được phát triển ở hầu hết các địa phương.
- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ cũng như việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng đang được cải thiện. Đang thu hút nhiều dự án đầu tư của trong nước và của nước ngoài.
- Quy mô các trung tâm công nghiệp được mở rộng, cơ cấu ngành công nghiệp của mỗi trung tâm đa dạng hơn. Các trung tâm công nghiệp quan trọng (quy mô vừa) là: Thanh Hóa – Bỉm Sơn, Vinh, Huế.
- Khó khăn:
- Cơ sở hạ tang chưa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, nhất là mạng lưới năng lượng.
- Còn hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn đầu tư.
3. Luyện tập và củng cố
Sau khi học xong bài này các em cần nắm được nội dung sau:
-
Tình hình phát triển kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ như: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
-
Biết được đặc điểm phát triển của một số ngành công nghiệp, dịch vụ của vùng
-
Các trung tâm kinh tế
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. cây lúa và hoa màu.
- B. cây lạc và vừng.
- C. cây cao su và cà phê.
- D. cây thực phẩm và cây ăn quả.
-
- A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp cơ khí.
- B. công nghiệp hóa chất và công nghiệp luyện kim.
- C. công nghiệp điện lực và công nghiệp khai thác dầu khí.
- D. công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
-
- A. Đồ Sơn, Cát Bà
- B. Sầm Sơn, Thiên Cầm
- C. Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng
- D. Nhật Lệ, Lăng Cô
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 24 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 89 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 89 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 58 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 59 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 59 SBT Địa lí 9
Bài tập 4 trang 60 SBT Địa lí 9
Bài tập 5 trang 60 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 33 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 33 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 34 Tập bản đồ Địa Lí 9
4. Hỏi đáp Bài 24 Địa lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!