Bài tập trắc nghiệm Địa Lý 8 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển:
- A.Vùng biển Bắc Bộ và Trung Bộ.
- B.Vùng biển Trung Bộ và Nam Bộ.
- C.Vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ.
- D.Vùng biển Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 2:
Đăc điểm bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu:
- A.Rất khúc khuỷu, lồi lõm, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió và nhiều bãi cát sạch.
- B.Có nhiều bãi bùn rộng.
- C.Là kiểu bờ biển bồi tụ.
- D.Diện tích rững ngập mặn phát triển.
-
Câu 3:
Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km?
- A.2260 km
- B.3260 km
- C.2360 km
- D.3620 km
-
Câu 4:
Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là:
- A.Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều ô trũng rộng lớn bị ngập nước.
- B.Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
- C.Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
- D.Được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ.
-
Câu 5:
Đồng bằng lớn nhất nước ta:
- A.Đồng bằng châu thổ sông Hồng
- B.Đồng bằng duyên hải miền Trung
- C.Đồng bằng giữa núi vùng Tây Bắc
- D.Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long
-
Câu 6:
Địa hình cacxto tập trung nhiều ở miền nào:
- A.Miền Bắc
- B.Miền Trung
- C.Miền Nam
- D.Tây Nguyên
-
Câu 7:
Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc:
- A.Vùng đồi núi thấp nổi bật là các cánh cung lớn.
- B.Vùng núi cao và những cao nguyên đá vôi nằm song song và kéo dài theo hướng tây bắc-đông nam.
- C.Vùng núi thấp có hai sường không đối xứng, sườn phía đông hẹp và dốc.
- D.Vùng đồi núi và các cao nguyên badan xếp tầng rộng lớn.
-
Câu 8:
Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai con sông:
- A.Sông Hồng và sông Mã
- B.Sông Hồng và sông Cả
- C.Sông Đà và sông Mã
- D.Sông Đà và sông Cả
-
Câu 9:
Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Tây Bắc là
- A.Tây bắc-đông nam
- B.Vòng cung
- C.Tây-đông
- D.Đông bắc-tây nam
-
Câu 10:
Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Đông Bắc là
- A.Tây bắc-đông nam
- B.Vòng cung
- C.Tây-đông
- D.Đông bắc-tây nam