Bài tập SGK Địa Lý 10 Bài 24: Sự phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa.
-
Bài tập 1 trang 97 SGK Địa lý 10
Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố.
-
Bài tập 2 trang 97 SGK Địa lý 10
Trình bày sự khác biệt cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn?
-
Bài tập 3 trang 97 SGK Địa lý 10
Cho bảng số liệu:
Diện tích dân số Thế giới và các châu lục năm 2005
Châu lục
Diện tích (triệu km2)
Dân số (triệu người)
Châu Phi
30,3
906
Châu Mĩ
42,0
888
Châu Á (trừ LB Nga)
31,8
3920
Châu Âu (kể cả LB Nga)
23,0
730
Châu Đại Dương
8,5
33
Toàn thế giới
135,6
6477
a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.
-
Bài tập 1 trang 66 SBT Địa lí 10
Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội được gọi là
A. đô thị. B. sự phân bố dân cư.
C. lãnh thổ. D. cơ cấu dân số.
-
Bài tập 2 trang 66 SBT Địa lí 10
Mật độ dân số là
A. số lao động trên một đơn vị diện tích.
B. số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích.
C. số dân trên tổng diện tích lãnh thổ.
D. số dân trên diện tích đất cư trú.
-
Bài tập 3 trang 67 SBT Địa lí 10
Các câu dưới đây đúng hay sai?
a) Mật độ dân số là tiêu chí để thể hiện tình hình phân bố dân cư.
Đúng. Sai.
b) Sự phân bố dân cư trên Trái Đất là không đều theo các khu vực và luôn biến động theo thời gian.
Đúng. Sai.
c) Quá trình đô thị hoá làm cho lối sống của cư dân nông thôn ngày càng cách xa với lối sống thành thị về nhiều mặt.
Đúng. Sai.
-
Bài tập 4 trang 67 SBT Địa lí 10
Nguyên nhân chính tác động tới sự phân bố dân cư là
a) lịch sử khai thác lãnh thổ.
b) điều kiện tự nhiên.
c) tình hình chuyển cư.
d) trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và tính chất của nền kinh tế.
-
Bài tập 5 trang 67 SBT Địa lí 10
Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
A. Dân số thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.
B. Dân số tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.
D. Ở nông thôn, hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động.
-
Bài tập 5 trang 67 SBT Địa lí 10
Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
A. Dân số thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.
B. Dân số tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.
D. Ở nông thôn, hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động.
-
Bài tập 6 trang 67 SBT Địa lí 10
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1900-2015
Năm
Khu vực
1990
1950
1990
2005
2015
Thành thị
13,6
29,2
43,0
48,0
54,0
Nông thôn
86,4
70,8
57,0
52,0
46,0
Thế giới
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1990-2015.
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn trên.
-
Bài tập 7 trang 68 SBT Địa lí 10
Nêu ví dụ cụ thể để thấy ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
-
Bài tập 1 trang 30 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào hình 33.1 và hình 33.2 ban nâng cao kết hợp với nội dung SGK, em hãy điền vào chỗ chấm (...) ở bảng sau những nội dung phù hợp thể hiện đặc điểm và sự phân bố các chủng tộc chính trên thế giới.