Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 8 Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873.
Câu hỏi trắc nghiệm (25 câu):
-
Câu 1:
Yếu tố nào là cơ bản thúc đẩy tư bản Pháp xâm lược Việt Nam?
- A.Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa.
- B.Chính sách cấm đạo Gia-tô của nhà Nguyễn.
- C.Chế độ cai trị của nhà Nguyễn bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế.
- D.Pháp muốn gây ảnh hưởng của mình đối với các nước.
-
Câu 2:
Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?
- A.Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi..
- B. Việt Nam có vi trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở.
- C.Việt Nam là một thị trường rộng lớn.
- D.Việt Nam chế độ phong kiến thống trị đã suy yếu
-
Câu 3:
Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX như thế nào?
- A.Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét.
- B.Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ.
- C.Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng, suy yếu.
- D.Triều đình biết củng cố khối đoàn kết giữa quần thần.
-
Câu 4:
Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nước ta?
- A.Đà Nẵng gần Huế.
- B.Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công.
- C.Chiếm Bà Nẵng để uy hiếp triều đình Huế.
- D. Cả 3 ý trên đúng.
-
Câu 5:
Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?
- A.Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
- B.Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế.
- C.Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.
- D.Chiếm Đà Nẵng khống chế miền Trung.
-
Câu 6:
Thực dân Pháp chính thức đổ bộ xâm lược nước ta vào thời gian nào?
- A.Ngày 9 tháng 1 năm 1858.
- B.Ngày 1 tháng 9 năm 1858.
- C.Ngày 30 tháng 9 năm 1858.
- D.Ngày 1 tháng 9 năm 1885.
-
Câu 7:
Ai đã chỉ huy quân dân ta anh dũng chống trả trước cuộc tấn công của Pháp tại Đà Nẵng?
- A.Hoàng Diệu.
- B.Nguyễn Tri Phương
- C.Nguyễn Trung Trực
- D.Trương Định
-
Câu 8:
Trận Đà Nẵng có kết quả như thế nào?
- A.Thực dân Pháp chiếm được Đà Nẵng.
- B.Thực dân Pháp phải rút quân về nước.
- C.Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà phải chuyển hướng tấn công Gia Định
- D.Triều đình và Pháp giảng hoà.
-
Câu 9:
Tháng 2 - 1859 Pháp quyết định đem phần lớn lực lượng đánh ở đâu?
- A.Đánh vào Gia Định.
- B.Đánh vào Sơn Trà (Đà Nẵng).
- C.Đánh vào Nha Trang.
- D.Đánh ra kinh thành Huế.
-
Câu 10:
Ngày 24-2-1861, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nam Bộ?
- A.Quân Pháp đánh chiếm Định Tường.
- B.Quân Pháp đánh chiếm Biên Hòa.
- C.Quân Pháp đánh chiếm Vĩnh Long.
- D.Quân Pháp nổ súng tấn công Đại đồn Chí Hòa.
-
Câu 11:
Trung tâm hệ thống chiến lũy Chí Hòa do ai trấn giữ?
- A.Trương Định.
- B.Nguyễn Tri Phương,
- C.Phan Thanh Giản.
- D.Nguyễn Trường Tộ.
-
Câu 12:
Ngày 17-2-1859, Pháp tấn công vào đâu?
- A.Đại đồn Chí Hoà.
- B.Tỉnh Vĩnh Long.
- C.Tỉnh Định Tường.
- D.Thành Gia Định.
-
Câu 13:
Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất vào ngày tháng năm nào?
- A.Ngày 5 tháng 6 năm 1862.
- B.Ngày 6 tháng 5 năm 1862.
- C.Ngày 8 tháng 6 năm 1862.
- D.Ngày 6 tháng 8 năm 1862.
-
Câu 14:
Ngày 20-6-1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long, ép ai phải nộp thành không điều kiện?
- A.Nguyễn Tri Phương.
- B.Nguyễn Trường Tộ.
- C.Phan Thanh Giản.
- D.Trương Định
-
Câu 15:
Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở đâu?
- A.Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn.
- B.Ba tỉnh miền Đông Nam kì và đảo Côn Lôn.
- C.Ba tỉnh miền Đông Nam Kì với đảo Phú Quốc.
- D.Ba tỉnh miền Tây Nam Kì với đảo Côn Đảo.
-
Câu 16:
Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình Huế đồng ý mở ba cửa biển nào cho Pháp vào buôn bán?
- A.Đà Nẵng, Thuận An, Quy Nhơn.
- B. Đà Nẵng, Thuận An, Quảng Yên.
- C.Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên
- D.Đà Nẵng, Ba Lạt, Cửa việt.
-
Câu 17:
Ai đã được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái?
- A.Nguyễn Tri Phương.
- B.Trương Quyền
- C.Nguyễn Trung Trự
- D.Trương Định.
-
Câu 18:
Sau Hiệp ước Nhâm Tuất triều đình đã có hành động gì?
- A.Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông: dân ở Trung và Bắc Kì.
- B. Lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến.
- C. Kiên quyết đòi Pháp trả lại các tỉnh đã chiếm đóng.
- D.Hòa hoãn với Pháp để chống lại nhân dân.
-
Câu 19:
Tháng 6 - 1867, quân Pháp không tốn một viên đạn đã chiếm ba tỉnh nào?
- A. Vĩnh Long, cần Thơ, An Giang.
- B. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên
- C. Vĩnh Long, Hà Tiên, Cần Thơ.
- D.Vĩnh Long, Mĩ Tho, Hà Tiên.
-
Câu 20:
Nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặc như:
- A.Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan Văn Trị
- B.Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan văn Trị
- C.Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tồn, Phan Liêm
- D.Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân
-
Câu 21:
Hai lần bị giặc bắt, được thả ra ông lại tiếp tục chống Pháp. Khi bị đưa đi hành hình ông vẫn ung dung làm thơ. Ông là ai?
- A.Nguyễn Hữu Huân.
- B.Nguyễn Đình Chiểu,
- C.Hồ Huân Nghiệp.
- D. Phan Văn Trị.
-
Câu 22:
Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của ai?
- A.Trương Định.
- B.Trương Quyền
- C. Nguyễn Trung Trực
- D. Nguyễn Tri Phương.
-
Câu 23:
Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây?
- A.Lực lượng của ta bố phòng mỏng
- B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch không đánh,
- C.Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắn, bị giết.
- D.Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế.
-
Câu 24:
Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, tính chất cuộc kháng chiến của nhân dân ta bao hàm những nhiệm vụ nào?
- A.Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng.
- B.Chống thực dân Pháp xâm lược.
- C.Chống sự đàn áp của quân lính triều đình.
- D.Chống sự nhu nhược, yếu hèn của vua quan nhà Nguyễn.
-
Câu 25:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống Pháp ở Nam Kì thất bại ?
- A.Do sự nhu nhược của triều đình Huế.
- B.Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp, khởi nghĩa chưa có đường lối đấu tranh thống nhất.
- C.Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ
- D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu.