Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 10 Bài 23 Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua.
Câu hỏi trắc nghiệm (17 câu):
-
Câu 1:
Để phân biệt dung dịch NaCl với dung dịch NaNO3 người ta dùng dung dịch nào dưới đây:
- A.Qùy tím
- B.Phenolphtalein
- C.AgNO3
- D.BaCl2
-
Câu 2:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
- A.Zn.
- B.Cu.
- C.Ag.
- D.Fe
-
Câu 3:
Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl
- A.Fe2O3; KMnO4; Cu
- B.Zn; Al2O3 ; Ba(OH)2
- C.CaCO3; H2SO4; Mg(OH)2
- D.dd AgNO3; MgCO3; Ag
-
Câu 4:
Thổi 1 luồng khí A thật chậm vào 1 chậu nước , người ta không thấy có hiện tượng sủi bọt . A là khí nào sau đây :
- A.Oxi
- B.Hidro
- C.Cacbonic
- D.Hidro clorua
-
Câu 5:
Ở 20oC , dung dịch HCl đặc nhất là 37% có khối lượng riêng 1,19g/ml . Tính nồng độ mol của dung dịch trên .
- A.12 mol/ lit
- B.10 mol/lit
- C.8 mol/lit
- D.12,5 mol/lit
-
Câu 6:
Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là
- A.29,45 gam.
- B.33,00 gam.
- C.18,60 gam.
- D.25,90 gam.
-
Câu 7:
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là
- A.MgO.
- B.Fe2O3.
- C.CuO.
- D.Fe3O4.
-
Câu 8:
Chia 3,12 gam kim loại R có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được V lít khí H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxy thu được 2,84 gam oxit. Giá trị của V là:
- A.1,12 lit
- B.1,792 lit
- C.2,24 lit
- D.3,36 lit
-
Câu 9:
Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
- A.x = 0,9 và 5,6 gam
- B.x = 0,9 và 8,4 gam
- C.x = 0,45 và 5,6 gam
- D.x = 0,45 và 8,4 gam
-
Câu 10:
Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là:
- A.5,8 gam và 3,6 gam.
- B.1,2 gam và 2,4 gam
- C.5,4 gam và 2,4 gam.
- D.2,7 gam và 1,2 gam.
-
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 1,344 lit hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A.5,23
- B.7,60
- C.7,48
- D.5,35
-
Câu 12:
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím
- A.hóa đỏ.
- B.hóa xanh.
- C.không đổi màu.
- D.mất màu.
-
Câu 13:
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách
- A.Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
- B.Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đăc, đun nóng.
- C.Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng.
- D.Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng.
-
Câu 14:
Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
- A.HCl + NaOH → NaCl + H2O
- B.2HCl + Mg → MgCl2 + H2
- C.MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- D.CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
-
Câu 15:
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
- A.KNO3, CaCO3, Fe(OH)3
- B.NaHCO3, AgNO3, CuO
- C.FeS, BaSO4, KOH
- D.AgNO3, (NH4)2CO3, CuS
-
Câu 16:
Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
- A.2
- B.1
- C.4
- D.3
-
Câu 17:
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
- A.69,23%
- B.34,60%
- C.38,46%
- D.51,92%