Bài tập SGK Địa Lý 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta.
-
Bài tập 1 trang 92 SGK Địa lý 12
Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? Hãy cho ví dụ chứng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
-
Bài tập 2 trang 92 SGK Địa lý 12
Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hoá.
-
Bài tập 3 trang 92 SGK Địa lý 12
Cho bảng số liệu sau:
Số lượng các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006
Ghi chú: trang trại thuộc các loại khác bao gồm trang trại trồng cây ăn quả, trang trại lâm nghiệp và trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp.
Hãy phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng kể trên. Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số loại trang trại tiêu biểu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006.
-
Bài tập 1 trang 60 SBT Địa lí 12
Sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng ở nước ta
A. thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị kinh tế cao trên cả nước.
B. thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao trên cả nước.
C. cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D. cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng.
-
Bài tập 2 trang 60 SBT Địa lí 12
Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp phát triển quanh năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ là
A. khí hậu phân hóa, có mùa đông lạnh.
B. chế độ nhiệt ẩm dồi dào.
C. địa hình, đất đai đa dạng.
D. nguồn nước và sinh vật phong phú.
-
Bài tập 3 trang 60 SBT Địa lí 12
Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện được sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?
A. các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B. cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh, có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán.
C. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn.
D. tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản.
-
Bài tập 4 trang 61 SBT Địa lí 12
Một hạn chế lớn của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. sản xuất bấp bênh, nhiều rủi ro do đặc điểm thời tiết và khí hậu gây ra.
B. sản lượng của những sản phẩm nông nghiệp chủ lực còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
C. chất lượng các sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
D. chi phí sản xuất lớn, hiệu quả kinh tế thấp do phải đầu tư lớn và sử dụng nhiều lao động có trình độ cao.
-
Bài tập 5 trang 61 SBT Địa lí 12
Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. tăng số lượng lao động hoạt động trong khu vực nông-lâm-ngư nghiệp.
B. tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu GDP.
C. đẩy mạnh sản xuất nông sản, đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.
D. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả,…).
-
Bài tập 6 trang 61 SBT Địa lí 12
Trong những năm qua, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta thay đổi theo hướng
A. phân bố đồng đều các cây trồng, vật nuôi giữa các vùng.
B. tăng tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu nông nghiệp giữa các vùng.
C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh.
D. chia đều ruộng đất cho người lao động.
-
Bài tập 7 trang 61 SBT Địa lí 12
Hoàn thành bảng so sánh những nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa
Tiêu chí
Nền nông nghiệp cổ truyền
Nền nông nghiệp hàng hóa
Mục đích
Quy mô sản xuất
Hướng chuyên môn hóa
Đầu tư, trang thiết bị
Hiệu quả sản xuất
Phân bố
-
Bài tập 8 trang 62 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2010
(Đơn vị: trang trại)
Các loại trang trại
Cả nước
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng số
145880
15945
69830
Cây hàng năm
42613
1078
34495
Cây công nghiệp lâu năm
25655
9623
3352
Chăn nuôi
23558
4089
3281
Nuôi trồng thủy sản
37142
777
26894
Các loại khác
16912
378
1808
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại trang trại của cả nước và 2 vùng trên.
b) Nhận xét và giải thích
-
Bài tập 1 trang 34 Tập bản đồ Địa Lí 12
Nối từng ô bên phải với 1 trong 2 ô bên trái sao cho phù hợp với đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.