Bài 2: Chuyển động thẳng đều

Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 10 Bài 2: Chuyển động thẳng đều.

Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):

  • Câu 1:

    Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 120 km, chuyển động ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động của các xe như chuyển động của chất điểm và là thẳng đều . Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. 

    • A.Sau 1 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 40 km.
    • B.Sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 40 km.
    • C.Sau 1 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 80 km.
    • D.Sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 80 km.
  • Câu 2:

    Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h. Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy xác định vị trí mà xe A đuổi kịp xe B.

    • A.cách A 30km.
    • B.cách A là 20km.
    • C.cách A là 15km.
    • D.cách A là 25km.
  • Câu 3:

    Trong chuyển động thẳng đều

    • A.Quãng đương đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.
    • B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
    • C.Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
    • D.Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
  • Câu 4:

    Chọn câu đúng : Chuyển động thẳng đều là chuyển động 

    • A.Có vận tốc không thay đổi theo thời gian 
    • B.Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau
    • C.Có qũy đạo là đường thẳng và vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì
    • D.Có vận tốc trung bình bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì
  • Câu 5:

    Chỉ ra câu sai.Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:

    • A.Quỹ đạo là một đường thẳng;
    • B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì;
    • C.Tốc độ trung bình trên mỗi quãng đường là như nhau;
    • D.Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.
  • Câu 6:

    Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Oy trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là 

    • A. s = v.t               
    • B. x = x0 + v/t      
    • C.y = y0 + v.t     
    • D.y = v.t
  • Câu 7:

    Khi nói về chuyển động thẳng đều, phát biểu nào dưới đây là sai? 

    • A.Quỹ đạo chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
    • B.Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
    • C.Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
    • D.Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.
  • Câu 8:

    Một người đi xe máy chuyển động thẳng đều từ A lúc 5 giờ sáng và tới B lúc 7giờ 30 phút, AB = 150 km.Tới B xe dừng lại 45 phút rồi đi về A với v = 50 km/h. Hỏi xe về tới A lúc mấy giờ? 

    • A.11h15’       
    • B.10h30’               
    • C.8h15’        
    • D.10h15’
  • Câu 9:

    Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 10t - 5 (x đo bằng kilômét, t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ là 

    • A.20 km.          
    • B.10 km.         
    • C.15 km.     
    • D. 25 km.
  • Câu 10:

    Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có phương dạng: x = 4 + 30t (x tính bằng kilomét, t tính bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và đi với vận tốc bao nhiêu ? 

    • A.Từ điểm O, với vận tốc 4 km/h.
    • B.Từ điểm O, với vận tốc 30 km/h.
    • C.Từ điểm M cách O 3 km, với vận tốc 4 km/h.
    • D.Từ điểm M cách O 4 km, với vận tốc 30 km/h.
  • Câu 11:

    Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2 m/ s. Và lúc t = 2 s thì vật có toạ độ x = 5 m. Phương trình toạ độ của vật là 

    • A.x = 2t + 5 m. 
    • B.x = -2t + 5 m.       
    • C. x = 2t + 1 m.       
    • D.x = -2t + 1 m.
  • Câu 12:

    Một xe chuyển động đều từ A về B  với vận tốc 15km/h.Một xe khác xuất phát muộn hơn 12 phút với vận tốc 20km/h và hai xe đã đến B cùng lúc.Tính  độ dài quãng đường AB?

    • A.6km
    • B.12km
    • C.15km
    • D.9km
  • Câu 13:

    Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 15 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 40 km/h và của ô tô chạy từ B là 35 km/h. Chọn A làm mốc, thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt là ? 

    • A.xA = 40t; xB = 35t + 15.          
    • B.xA = 40t + 15; xB = 35t.
    • C. xA = 40t; xB = 35t – 15.                 
    • D.xA = -40t; xB = 35t.
  • Câu 14:

    Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 20 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 40 km/h và của ô tô chạy từ B là 30 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là 

    • A.1 h; 54 km.                   
    • B.3 h 50 ph; 190 km.
    • C.1 h 40 ph; 90 km.            
    • D.2 h; 80 km.
  • Câu 15:

    Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ ? 

    • A.x = 25 + 30t.     
    • B. x = 10 - 20t.  
    • C.x = -50t.   
    • D.x = -40 - 10t.
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?