Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại.

Câu hỏi trắc nghiệm (23 câu):

  • Câu 1:

    Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

    • A.ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.  
    • B.ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.          
    • C.ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.
    • D.ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB.
  • Câu 2:

    Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là:

    • A.16.
    • B.18.
    • C.20.
    • D.22.
  • Câu 3:

    Kim loại tan trong dung dịch HCl là:

    • A.Cu
    • B.Fe
    • C.Au
    • D.Ag
  • Câu 4:

    Các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lục phương là:

    • A.Be, Mg, Zn
    • B.Be, Li, Cu
    • C.Be, Li, Na
    • D.Be, Al, Cu
  • Câu 5:

    Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn và 4,8 gam Mg bằng dung dịch H2SOloãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

    • A.11,2
    • B.22,4
    • C.6,72
    • D.4,48
  • Câu 6:

    Phát biểu nào sau đây là sai ?

    • A.Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại tăng dần.
    • B.Trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng,
    • C.Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim trong cùng chu kì.
    • D.Đa số các kim loại đều có cấu tạo tinh thể.
  • Câu 7:

    Nguyên tố X ở ô số 24 của bảng tuần hoàn. Một học sinh đã đưa ra các nhận xét về nguyên tố X như sau :

    (1) X có 6 e hoá trị yà là nguyên tố kim loại.

    (2) X là một nguyên tố nhóm d.

    (3) X nằm ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

    (4) Ở trạng thái cơ bản, X có 6 e ở phân lớp s;

    Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 8:

    Xét 2 nguyên tố ở vị trí 19 và 29 trong bảng tuần hoàn. Kết luận nào sau đây là sai ?

    • A.Hai nguyên tố này cùng là kim loại.
    • B.Hai nguyên tố này thuộc cùng một chu’kì.
    • C.Hai nguyên tố này có cùng số e lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản.
    • D.Hai nguyên tố này cùng là nguyên tố s.
  • Câu 9:

    Mạng tinh thể kim loại gồm có:

    • A.Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân
    • B.Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do
    • C.Nguyên tử kim loại và các electron độc thân
    • D.Ion kim loại và các electron độc thân
  • Câu 10:

    Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là 1s22s22p63s2, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?

    • A.Y < Z < X.    
    • B.X < Z < Y.
    • C.X ≤ Y ≤ Z.    
    • D.Z < X < Y.
  • Câu 11:

    Kết luận nào sau đây sai?

    • A.Các nguyên tố nhóm A có cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 đều là các kim loại.
    • B.Nguyên tố có Z = 19 có bán kính lớn hơn nguyên tố có Z = 11
    • C.Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất trong số các kim loại kiềm
    • D.Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại
  • Câu 12:

    R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là:

    • A.Na   
    • B.K    
    • C.Rb    
    • D.Cs
  • Câu 13:

    Kim loại M phản ứng với oxi để tạo thành oxit. Khối lượng oxi đã phản ứng bằng 40% khối lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:

    • A.Na   
    • B.Ca    
    • C.Fe   
    • D.Al
  • Câu 14:

    Một viên bi sắt có đường kính 2cm ngập trong một cốc chứa 100ml axit có pH = 0, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bán kính viên bi sắt sau phản ứng (coi rằng viên bi bị mòn đều từ mọi phí, khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3) là:

    • A.0,56cm  
    • B.0,84cm    
    • C.0,78cm   
    • D.0,97cm
  • Câu 15:

    Nhóm A bao gồm các nguyên tố:

    • A.Nguyên tố s
    • B.Nguyên tố p
    • C.Nguyên tố d và nguyên tố f.
    • D.Nguyên tố s và nguyên tố p
  • Câu 16:

    Cho nguyên tố có kí hiệu là 12X. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:

    • A.Nhóm IIA, chu kì 3
    • B.Nhóm IA, chu kì 3
    • C.Nhóm IIIA, chu kì 2
    • D.Nhóm IA, chu kì 2
  • Câu 17:

    X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:

    • A.Be và Mg.   
    • B.Mg và Ca.
    • C.Ca và Sr.   
    • D.Sr và Ba.
  • Câu 18:

    Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là

    • A.4,90 gam    
    • B.5,71 gam
    • C.5,15 gam    
    • D.5,13 gam
  • Câu 19:

    Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

    • A.Na < Mg < Al < Si
    • B.Si < Al < Mg < Na
    • C.Si < Mg < Al < Na
    • D.Al < Na < Si < Mg
  • Câu 20:

    Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:

    • A.B < Be < Li < Na
    • B.Na < Li < Be < B
    • C.Li < Be < B < Na
    • D.Be < Li < Na < B
  • Câu 21:

    Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần:

    • A.Al, Mg, Na, K .
    • B.Mg, Al, Na, K.
    • C.K, Na, Mg, Al.
    • D.Na, K, Mg,Al.
  • Câu 22:

    Sắt tác dụng được với dung dịch muối nào sau đây?

    • A.CuSO4
    • B.AlCl3
    • C.ZnCl2
    • D.NaNO3
  • Câu 23:

    Cấu hình electron nào dưới đây làm của kim loại?

    • A.1s22s22p63s23p6
    • B.1s22s22p63s1
    • C.1s22s22p63s23p5
    • D.1s22s22p63s2
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?