Bài tập SGK Hóa Học 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại.
-
Bài tập 1 trang 82 SGK Hóa học 12
Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
-
Bài tập 2 trang 82 SGK Hóa học 12
Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?
-
Bài tập 3 trang 82 SGK Hóa học 12
Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?
-
Bài tập 4 trang 82 SGK Hóa học 12
Mạng tinh thể kim loại loại gồm có:
A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.
B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
D. Ion kim loại và các electron độc thân.
-
Bài tập 5 trang 82 SGK Hóa học 12
Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
A. K+, Cl, Ar.
B. Li+, Br, Ne.
C. Na+, Cl, Ar.
D. Na+, F-, Ne.
-
Bài tập 6 trang 82 SGK Hóa học 12
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là:
A. F
B. Na
C. K
D. Cl
-
Bài tập 7 trang 82 SGK Hóa học 12
Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Be
-
Bài tập 8 trang 82 SGK Hóa học 12
Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?
A. 36,7 gam
B. 35,7 gam
C. 63,7 gam
D. 53,7 gam
-
Bài tập 9 trang 82 SGK Hóa học 12
Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
-
Bài tập 1 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
So với nguyên tử phi kim cùng một chu kì, nguyên tử kim loại:
A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
B. Thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.
C. Thường dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học.
D. Thường có số electron ở phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.
-
Bài tập 2 trang 122 SGK Hóa 12 Nâng cao
Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại?
A. 1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p6.
-
Bài tập 3 trang 112 SGK Hóa 12 Nâng cao
Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hóa học chung của kim loại?
A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm.
B. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị oxi hóa thành ion dương.
C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương.
D. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị khử thành ion âm.