Bài 16: Tìm tỉ số của hai số

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 Bài 16: Tìm tỉ số của hai số.

Câu hỏi trắc nghiệm (11 câu):

  • Câu 1:

    Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m và 6km lần lượt là:

     

    • A.\(\frac{9}{{20}};\,\,\,45\% \)
    • B.\(\frac{9}{{20}};\,\,\,4,5\% \)
    • C.450; 4500%
    • D.\(\frac{9}{{200}};\,\,\,4,5\% \)
  • Câu 2:

    Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên

    • A.\(\frac{{2\frac{{11}}{{12}}}}{{6\frac{1}{8}}} = \frac{{10}}{{21}}\)
    • B.\(66\frac{2}{3}\%  = \frac{{11}}{{25}}\)
    • C.\(0,72:2,7 = \frac{4}{{15}}\)
    • D.\(0,73:2,7 = \frac{4}{{16}}\)
  • Câu 3:

    Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80%. Tính số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh

     

    • A.20 học sinh
    • B.15 học sinh
    • C.18 học sinh
    • D.16 học sinh
  • Câu 4:

    Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là:

    • A.56;  35
    • B.45; 56
    • C.60; 39
    • D.56; 45
  • Câu 5:

    Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi, \(\frac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình 

    • A.15 số học sinh
    • B.13 số học sinh
    • C.20 số học sinh
    • D.9 số học sinh
  • Câu 6:

    Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng \(\frac{2}{3}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng \(\frac{4}{5}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?

    • A.450 kg
    • B.540 kg
    • C.600 kg
    • D.300 kg
  • Câu 7:

    Tỉ số của hai số a và b là 120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.

    • A.96
    • B.167
    • C.150 
    • D.176 
  • Câu 8:

    Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm 30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50% tổng số cây, số cây mít là 40 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

    • A.20 cây
    • B.200 cây
    • C.100 cây
    • D.240 cây
  • Câu 9:

    Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt \(\frac{3}{7}\) tấm vải thứ nhất, \(\frac{1}{5}\) tấm vài thứ hai và \(\frac{2}{5}\) tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất

    • A.90m
    • B.224m
    • C.84m
    • D.112m
  • Câu 10:

    Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 6 em học giỏi toán. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?

    • A.25%
    • B.35%
    • C.20%
    • D.40%
  • Câu 11:

    Tỉ số của hai số a và b là 120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó

    • A.96
    • B.167
    • C.150
    • D.176
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?