Chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh bài học: Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông giúp các em tìm hiểu ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông của nước ta hoạt động và phát triển như thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu bài học này.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Ý nghĩa
- Giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế và đối với sự hoạt động hiệu quả của nền kinh tế thị trường.
- Giao thông vận tải thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài nước. Nhờ vào việc phát triển giao thông vận tải mà nhiều vùng khó khăn đã có cơ hội để phát triển.
1.2. Giao thông vận tải ở nuớc ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
a. Đường bộ
- Hiện nay, cả nước có gần 205 nghìn km đường bộ, trong đó có hơn 15 nghìn km đường quốc lộ.
- Vận tải đường bộ chuyên chở được nhiều hàng hoá và hành khách nhất, đồng thời cũng được đầu tư nhiều nhất.
- Các tuyến đường quan trọng đang được mở rộng, nâng cấp, tiêu biểu là quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau, quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 51, quốc lộ 22, đường Hồ Chí Minh.
- Nhiều phà lớn đã được thay bằng cầu, nhờ đó giao thông được thông suốt. Tuy nhiên, còn nhiều đường hẹp và chất lượng xấu.
b. Đường sắt
- Tổng chiều dài đường sắt chính tuyến là 2632 km.
- Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội-Thành phố Hồ Chí Minh) cùng với quốc lộ 1A làm thành trục xương sống cùa giao thông vận tải ở nước ta. Các tuyến đường sắt còn lại đều nằm ở miền Bắc.
- Đường sắt luôn được cải tiến kĩ thuật.
c. Đường sông
- Mạng lưới đường sông của nước ta mới được khai thác ở mức độ thấp.
- Tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long là 4500 km và lưu vực vận tài sông Hồng là 2500 km.
d. Đường biển
- Bao gồm vận tải ven biển và vận tải biển quốc tế.
- Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh do việc mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại.
- Ba cảng biển lớn nhất là Hải Phòng, Đà Nẵng và Sài Gòn.
e. Đường hàng không
- Hàng không Việt Nam đã và đang phát triển đội máy bay theo hướng hiện đại hoá. Đến năm 2004. hàng không Việt Nam đã sở hữu những máy bay hiện đại nhất như Boeing 777, Boeing 767...
- Mạng nội địa có 24 đường bay đến 19 sân bay địa phương với ba đầu mối chính là Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).
- Mạng quốc tế ngày càng được mở rộng, trực tiếp nối Việt Nam với nhiều nước ở châu Á, châu Âu. Bắc Mĩ và Ô-xtrây-li-a.
g. Đường ống
- Vận tải đường ống đang ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển cùa ngành dầu khí.
- Vận chuyển bằng đường ống là cách hiệu quả nhất để chuyên chở dầu mỏ và khí.
1.3. Bưu chính viễn thông
(Hình 14.3. Biểu đồ mật độ điện thoại cố định)
a. Ý nghĩa
- Là loại hình dịch vụ có ý nghĩa chiến lược góp phần đưa Việt Nam trở thành 1 nước công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với kinh tế thế giới.
- Các dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông là điện thoại, điện báo, truyền dẫn số liệu, internet, phát hành báo chí, chuyển bưu kiện, bưu phẩm. Nhiều dịch mới chất lượng cao như điện hoa, chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh…
b. Những thành tựu từ sau công cuộc đổi mới
- Mật độ điện thoại và tốc độ phát triển điện thoại tăng rất nhanh
- Mạng lưới viễn thông quốc tế và liên tỉnh nâng lên vượt bậc phát triển rộng khắp cả nước
- Đã xây dựng các trạm vệ tinh, các tuyến cáp quang nối các tỉnh trong nước và nối Việt Nam với hơn 30 nước trên thế giới
- Nước ta đã hoà mạng Internet vào cuối năm 1997, đây là kết cấu hạ tầng kĩ thuật tối quan trọng để Việt Nam phát triển và hội nhập
c. Vai trò
- Cung cấp thông tin kiệp thời cho phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân
- Là phương tiện để tiếp thu các tiến bộ khoa học - kĩ thuật
- Phục vụ vui chơi giải trí học tập của nhân dân.
- Là phương tiện để Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Luyện tập và củng cố
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
- A. 1995
- B. 1996
- C. 1997
- D. 1998
-
- A. Điện thoại cố định
- B. Điện thoại di động
- C. Internet
- D. Truyền hính cáp
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 55 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 55 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 55 SGK Địa lý 9
Bài tập 4 trang 55 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 35 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 36 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 36 SBT Địa lí 9
Bài tập 4 trang 37 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 9
3. Hỏi đáp Bài 14 Địa lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!