Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam

Chúng tôi giới thiệu đến các em bài học Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam qua đó các em sẽ được tìm hiểu các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam gồm những quốc gia nào? Đời sống cư dân và xã hội ra sao 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc

a. Thời gian đầu của cư dân văn hóa Đông Sơn (thiên niên kỷ I TCN đến thế  kỷ I sau CN)

  • Công cụ bằng đồng thau, bằng sắt, nông nghiệp trồng lúa nước tại châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả, săn bắt, chăn nuôi,đánh cá, làm nghề thủ công như đúc đồng, làm gốm.
  • Xuất hiện sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • Sự  phân hóa xã hội: kẻ giàu, người nghèo.
  • Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm  dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.

b. Tổ chức nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

  • Đứng đầu nhà nước Văn Lang là vua Hùng, nhà nước Âu Lạc là vua Thục An Dương Vương.
  • Giúp vua có Lạc Hầu và Lạc Tướng, cả nước chia làm 15 bộ, dưới bộ là các xóm làng do Bồ chính cai quản.
  • Kinh đô của Văn Lang là Bạch Hạc (Việt Trì), kinh đô của Âu Lạc là Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội)

c. Nhận xét

  • Nhà nước Văn Lang đơn giản ,sơ khai chưa có luật pháp và quân đội.
  • Nhà nước Âu Lạc được mở rộng hơn về mặt lãnh thổ, hoàn chỉnh hơn về bộ máy nhà nước như có quân đội mạnh, có vũ khí tốt, và thành Cổ Loa kiên cố nên đã đánh thắng được cuộc xâm lược của Triệu Đà  năm 179 TCN.
  • Xã hội có các tầng lớp
    • Vua, quý tộc, dân tự do và nô tỳ,cuộc sống vật chất và tinh thần khá phong phú.
  • Lương thực chính là thóc gạo, khoai sắn, thức ăn có cá, thịt, rau, củ.
  • Tập quán
    • Ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu, xâm mình, dùng đồ trang sức; nữ mặc áo váy, nam đóng khố.
  • Tín ngưỡng
    • Thờ thần Mặt Trời, thần Sông thần Núi và tục phồn thực, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc.
  • Tục lệ
    • Cưới xin, ma chay, lễ hội …

1.2. Quốc gia cổ Cham pa

  • Hình thành  ở ven biển miền Trung  và Nam Trung Bộ:
    • Nhà Hán đặt quận Nhật Nam chia thành 5 huyện (từ Hoành Sơn đến Quảng Nam); huyện Tượng Lâm xa nhất (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định).
    • Cuối thế kỷ II, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm  giành độc lập từ tay nhà Hán, Khu Liên lên làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp.
    • Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ từ  sông Gianh(Quảng Bình) đến Bình Thuận và đổi tên nước là Cham pa.
  • Kinh tế
    • Nông nghiệp trồng lúa, sử dụng công cụ sắt, sức kéo của trâu bò, dùng guồng nước.
    • Nghề thủ công như dệt, đồ trang sức, vũ khí bằng kim loại, đóng gạch và xây dựng, khu Thánh địa Mỹ Sơn.
  • Chính trị
    • Theo thể chế quân chủ, vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo, giúp việc có tể tướng và các đại thần, kinh đô ở Sin-ha-pu-ra (Quảng Nam), rồi In- đra-pu-ra (Quảng Nam), dời đến Vi-giay-a (Chà Bàn - Bình Định).
  • Văn hóa
    • Chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn.
    • Theo đạo Hin đu và Phật Giáo.
    • Ở nhà sàn, ăn trầu cau, hỏa táng người chết.
  • Xã hội tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ.
  • Thế Kỷ X-XV  phát triển, sau đó suy thoái và là một bộ phận của lãnh thổ, cư dân và văn hóa Việt Nam.

1.3. Quốc gia cổ Phù Nam

  • Hình thành tại châu thổ sông Cửu Long (An giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, tp Hồ Chí Minh)
  • Cách ngày nay 1500 đến 2000 năm văn hóa Óc Eo (nguồn là văn hóa Đồng Nai).
  • Là một quốc gia phát triển ở Đông Nam Á (thế kỷ III-V), có tiếng nói thuộc ngữ hệ Tam Đảo, thể chế quân chủ do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.
  • Sản xuất nông nghiệp, làm nghề thủ công, đánh cá và buôn bán.
  • Ở nhà sàn, theo đạo Phật và đạo Hin đu.
  • Nghệ thuật: ca, múa, nhạc.
  • Xã hội phân hóa giàu nghèo, tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ.
  • Cuối thế kỷ VI, Phù Nam suy yếu, bị Chân Lạp thôn tính.

2. Luyện tập và củng cố

Qua bài học này các em cần nắm được: 

  • Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc
  • Quốc gia cổ Phù Nam
  • Quốc gia Chăm Pa

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập Thảo luận 3 trang 76 SGK Lịch sử 10 Bài 14

Bài tập Thảo luận 1 trang 78 SGK Lịch sử 10 Bài 14

Bài tập Thảo luận 2 trang 78 SGK Lịch sử 10 Bài 14

Bài tập Thảo luận trang 79 SGK Lịch sử 10 Bài 14

Bài tập 1 trang 64 SBT Lịch sử 10 Bài 14

Bài tập 2 trang 67 SBT Lịch sử 10 Bài 14

Bài tập 3 trang 68 SBT Lịch sử 10 Bài 14

Bài tập 4 trang 68 SBT Lịch sử 10 Bài 14

Bài tập 5 trang 69 SBT Lịch sử 10 Bài 14

Bài tập 6 trang 69 SBT Lịch sử 10 Bài 14

Bài tập 7 trang 69 SBT Lịch sử 10 Bài 14

Bài tập 8 trang 70 SBT Lịch sử 10 Bài 14

3. Hỏi đáp Bài 14 Lịch sử 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?