Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 11 Bài 13: Luyện tập Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng.
Câu hỏi trắc nghiệm (19 câu):
-
Câu 1:
Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua?
- A.Mg3P2
- B.Mg(PO3)2
- C.Mg3(PO4)2
- D.Mg2P2O7
-
Câu 2:
Công thức tổng quát oxit cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm VA là ?
- A.RO
- B.R2O3
- C.R2O5
- D.RO2
-
Câu 3:
Không khí bị ô nhiễm khi có mặt chất nào sau đây?
- A.H2
- B.NH3
- C.O2
- D.Hơi H2O
-
Câu 4:
Nhận xét nào về muối amoni là đúng?
- A.Các muối amoni đều bền với nhiệt
- B.Các muối amoni đều tác dụng với dung dịch kiềm
- C.Một số muối amoni khó tan trong nước
- D.Các muối amoni là chất điện li yếu
-
Câu 5:
Thuốc thử dùng để nhận biết các dd NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4 và NaCl là:
- A.NaOH
- B.Quì tím
- C.Ba(OH)2
- D.BaCl2
-
Câu 6:
Axit HNO3 không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với:
- A.FeO
- B.Fe(OH)2
- C.ZnO
- D.Fe3O4
-
Câu 7:
Hàm lượng đạm trong amoni nitrat là:
- A.17,5%
- B.60%
- C.90%
- D.35%
-
Câu 8:
Trong câu ca dao:
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Nghe tiếng sấm động phất cờ mà lên.
Cây lúa lớn nhanh do quá trình nào trong tự nhiên?
- A.Do quá trình oxi biến thành ozon làm cho không khí trong sạch hơn
- B.Khi có sấm sét thường kèm theo mưa cung cấp nước cho cây
- C.Cả A, B đều đúng
- D.Quá trình chuyển hóa Nitơ trong không khí thành nitơ trong đất để nuôi cây
-
Câu 9:
Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được l̀à:
- A.1,176 lít.
- B.2,016 lít.
- C.2,24 lít.
- D.1,344 lít
-
Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam Fe bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X. Cho HCl đến dư vào X thu được dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Giá trị của m là:
- A.20,48.
- B.14,72.
- C.25,60.
- D.26,88.
-
Câu 11:
Cho các mệnh đề sau :
(1) Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.
(2) NO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(3) Trong phòng thí nghiệm , HNO3 được điều chế bằng cách đun nóng NaNO3 tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc.
(4) Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung nóng hỗn hợp quặng photphoric, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện.
(5) Phân supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
Trong các mênh đề trên, số mệnh đề đúng là
- A.4
- B.5
- C.2
- D.3
-
Câu 12:
Cho các phản ứng sau :
(1) Cu(NO3)2 →
(2) NH4NO2 →
(3) NH3 + O2 →
(4) NH3 + Cl2 →
(5) NH4Cl →
(6) NH3 + CuO →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra khí N2 là
- A.(2),(4),(6).
- B.(3),(5),(6).
- C.(1),(3),(4).
- D.(1),(2),(5).
-
Câu 13:
Axit nitric và axit photphoric có cùng phản ứng với nhóm các chất nào sau đây ?
- A.NaOH, K2CO3, CuCl2, NH3.
- B.NaOH, K2HPO4, Na2CO3, NH3.
- C.NaOH, Na2CO3,KCl, K2S.
- D.KOH, MgO, CuSO4, NH3.
-
Câu 14:
Để phân biệt các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4, người ta dùng thêm kim loại nào sau đây ?
- A.Cu.
- B.Na.
- C.Ba.
- D.Fe.
-
Câu 15:
Có các dung dịch sau : HCl, H3PO4, NaH2PO4, NaH2PO4 và Na3PO4. Trộn các dung dịch đó với nhau theo từng đôi một, số cặp xảy ra phăn ứng là
- A.6
- B.4
- C.7
- D.5
-
Câu 16:
Để phân biệt các mẫu phân bón sau : (NH4)2SO4, NH4Cl và Ca(H2PO4)2 cần dùng thuốc thử là
- A.dung dịch BaCl2.
- B.dung dịch Ba(OH)2.
- C.dung dịch HCl.
- D.dung dịch NaOH.
-
Câu 17:
Cho 2 muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng.
X + Cu → không xảy ra phản ứng.
Y + Cu → không xảy ra phản ứng.
X +Y + Cu → xảy ra phản ứng.
X và Y là
- A.Mg(NO3)2 và KNO3
- B.Fe(NO3)3 và NaHSO4.
- C.NaNO3 và NaHCO3
- D.NaNO3 và NaHSO4.
-
Câu 18:
Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là
- A.NH4H2PO4.
- B.(NH4)2HPO4.
- C.(NH4)3PO4.
- D.NH4H2PO4.và (NH4)2HPO4.
-
Câu 19:
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 có khối lượng 4,04 gam phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 336 ml NO (sản phẩm khử duy nhất (đktc)). Số mol axit tham gia phản ứng là
- A.0,06 mol.
- B.0,0975 mol.
- C.0,18 mol.
- D.0,125 mol.