Bài tập trắc nghiệm Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu):
-
Câu 1:
sắp xếp đa thức sau theo lũy thừa giảm dần của biến ta được kết quả nào sau đây?
\({x^4} - 3 + 3{x^5} - 2{x^2} - {x^3}\)- A.\(3{x^5} + {x^4} - {x^3} - 2{x^2} - 3\)
- B.\(3 - 2{x^2} - {x^3} + {x^4} + 3{x^5}\)
- C.\({x^4} - 3 + 3{x^5} - 2{x^2} - {x^3}\)
- D.\({x^4} - {x^3} + 3{x^5} - 2{x^2} - 3\)
-
Câu 2:
Kết quả của phép chia \(\left( {{x^3} - {x^2} - 7x + 3} \right):\left( {x - 3} \right)\) là :
- A.\({x^2} - 2x + 1\)
- B.\({x^2} + 2x - 1\)
- C.\({x^2} - x - 1\)
- D.\({x^2} - x + 1\)
-
Câu 3:
Với giá trị nào của n thì \(6{n^2} - n + 5\,\,\) chia hết cho \(2n + 1\) với \(n \in Z\)
- A.\(n \in \left\{ { - 1;3} \right\}\)
- B.\(n \in \left\{ { - 1;0;3} \right\}\)
- C.\(n \in \left\{ { - 4; - 3; - 1;0} \right\}\)
- D.\(n \in \left\{ { - 4; - 1;0;3} \right\}\)
-
Câu 4:
Cho \(A = {x^3} + {x^2} - 2x + 1\) và \(B = x - 1\) Tìm phần dư R và thương Q trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q +R ta được kết quả nào sau đây?
- A.\({x^3} + {x^2} - 2x + 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x} \right) + 3\)
- B.\({x^3} + {x^2} - 2x + 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x} \right) + 1\)
- C.\({x^3} + {x^2} - 2x + 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 2x} \right) + 3\)
- D.\({x^3} + {x^2} - 2x + 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 2x} \right) + 1\)
-
Câu 5:
Cho \(A = 8{x^2} - 26x + m\) và \(B = 2x - 3\) Tìm m để A chia hết cho B
- A.m = 12
- B.m =14
- C.m = 21
- D.m =41